- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2008/NQ-HĐND | Pleiku, ngày 26 tháng 9 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KHUNG MỨC THU PHÍ VỆ SINH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU (BẤT THƯỜNG)
(Ngày 26 tháng 9 năm 2008)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2677/TTr-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quy định khung mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp thứ Mười sáu (bất thường), Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua khung mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai như nội dung Tờ trình số 2677/TTr-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
1. Khung mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai:
TT | Đối tượng thu | Khung HĐND quy định |
1 | Hộ gia đình không kinh doanh | Tối đa không quá 15.000 đồng/hộ/tháng |
2 | Hộ buôn bán nhỏ | Tối đa không quá 30.000 đồng/hộ/tháng |
3 | Hộ buôn bán vừa | Tối đa không quá 60.000 đồng/hộ/tháng |
4 | Hộ buôn bán lớn | Tối đa không quá 90.000 đồng/hộ/tháng |
5 | Cửa hàng kinh doanh ăn uống | Tối đa không quá 150.000 đồng/cửa hàng/tháng |
6 | Nhà hàng, khách sạn | Tối đa không quá 140.000 đồng/m3 rác |
7 | - Trường học, nhà trẻ, văn phòng làm việc và cửa hàng kinh doanh của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp. - Riêng đơn vị hành chính sự nghiệp dùng chung văn phòng (trụ sở liên cơ) | - Tối đa không quá 100.000 đồng/đơn vị/tháng
- Tối đa không quá 50.000 đồng/đơn vị/tháng |
8 | Nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, bến xe, chung cư | Tối đa không quá 140.000 đồng/m3 rác |
9 | Công trình XDCB dở dang | Tối đa không quá 120.000 đồng/m3 rác |
2. Đối tượng thu nộp:
a. Phí vệ sinh là khoản thu nhằm bù đắp 1 phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn. Đối tượng nộp phí là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được các đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải phục vụ.
b. Cơ quan, đơn vị thu phí bao gồm: là tổ chức, cá nhân thực hiện chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.
3. Chế độ thu nộp:
a. Phí vệ sinh do các đơn vị sự nghiệp nhà nước có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải thu là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị thu phí được để lại toàn bộ (100%) số phí thu được để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải và hoạt động thu phí.
b. Phí vệ sinh do các đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm cá nhân, cá nhân, hộ gia đình thực hiện là phí không thuộc ngân sách nhà nước. Mức phí quy định tại mục 1 là đơn giá dịch vụ; số tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị thu phí, đơn vị thu phí phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
4. Nội dung bãi bỏ, thay thế:
Bãi bỏ nội dung quy định về phí vệ sinh tại Quyết định số 115/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành quyết định và tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX, nhiệm kỳ 2004-2009, Kỳ họp thứ Mười sáu (bất thường) thông qua ngày 26 tháng 9 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Quyết định 115/2006/QĐ-UBND qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh do tỉnh Gia Lai ban hành
Nghị quyết 26/2008/NQ-HĐND thông qua khung mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX, kỳ họp thứ 16 (bất thường) ban hành
- Số hiệu: 26/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 26/09/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Phạm Đình Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực