- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 3Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 137/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi thực hiện cuộc điều tra, thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 142/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 256/2019/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 16 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến;
Xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh thông qua dự thảo Nghị quyết quy định nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá – Xã hội Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể:
1. Nội dung và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến
a) Chủ tịch Hội đồng: 400.000 đồng/buổi họp.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký Hội đồng và các thành viên Hội đồng (gồm các chuyên gia hoặc những người có chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến): 200.000 đồng/người/buổi họp.
c) Các thành phần khác tham gia Hội đồng theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến: 80.000 đồng/người/buổi họp.
d) Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ họp Hội đồng: thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
2. Nội dung và mức chi phổ biến sáng kiến
Các hình thức giao dịch về sáng kiến (hội chợ, triển lãm): ngân sách nhà nước hỗ trợ các khoản chi phí thuê mặt bằng (điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ); chi phí vận chuyển và thiết kế, dàn dựng gian hàng; chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức (trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác liên quan). Mức hỗ trợ là 10 triệu đồng/1 đơn vị tham gia.
3. Tổ chức hội nghị, hội thảo để hỗ trợ việc triển khai áp dụng sáng kiến lần đầu, công bố, phổ biến, áp dụng rộng rãi các sáng kiến (gồm: sáng kiến có khả năng áp dụng rộng rãi và mang lại lợi ích to lớn cho xã hội, sáng kiến là giải pháp quản lý và giải pháp tác nghiệp trong lĩnh vực hành chính, sự nghiệp của Nhà nước và các sáng kiến tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật): thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
4. Chi khuyến khích phong trào thi đua lao động sáng tạo
a) Tổ chức các hội thi sáng tạo, triển lãm kết quả lao động sáng tạo, Tuần lễ Sáng kiến quốc gia, tổng kết và khen thưởng hoạt động sáng kiến hàng năm và các hoạt động khác để tôn vinh tổ chức, cá nhân điển hình và biểu dương các sáng kiến có thể áp dụng rộng rãi và mang lại lợi ích thiết thực cho xã hội: thực hiện theo Phụ lục 01 kèm theo Nghị quyết này.
b) Thông tin, tuyên truyền về các tổ chức, cá nhân điển hình trong phong trào thi đua sáng tạo: thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
c) Hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tạo ra và áp dụng sáng kiến thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để nghiên cứu phát triển và hoàn thiện, áp dụng sáng kiến: thực hiện theo Phụ lục 02 kèm theo Nghị quyết này.
d) Tổ chức hội nghị tổng kết hoạt động sáng kiến ở các ngành, các cấp: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
5. Các nội dung khác liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTC.
6. Nguồn kinh phí thực hiện
Theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa IX, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
MỨC CHI HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC GIẢI THƯỞNG HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC THI SÁNG TẠO THANH THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 256/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức chi | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | |||
1 | Chi giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải thưởng tại các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật | |||
a | Đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật | |||
- | Giải nhất | Ngàn đồng/giải | 30.000 |
|
- | Giải nhì | Ngàn đồng/giải | 20.000 |
|
- | Giải ba | Ngàn đồng/giải | 15.000 |
|
- | Giải khuyến khích | Ngàn đồng/giải | 5.000 |
|
b | Đối với Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng | |||
- | Giải đặc biệt | Ngàn đồng/giải | 10.000 | 5.000 |
- | Giải nhất | Ngàn đồng/giải | 8.000 | 4.000 |
- | Giải nhì | Ngàn đồng/giải | 6.000 | 3.000 |
- | Giải ba | Ngàn đồng/giải | 4.000 | 2.000 |
- | Giải khuyến khích | Ngàn đồng/giải | 2.000 | 1.000 |
2 | Chi khen thưởng cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, vận động, tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học – công nghệ và kỹ thuật | Thực hiện theo các hình thức khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ | ||
3 | Chi tổ chức xét chọn và chấm giải thưởng | |||
a | Thuê chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi | Ngàn đồng/ công trình/đề tài/giải pháp | 1.000 | 500 |
b | Họp Hội đồng giám khảo |
|
|
|
- | Chủ tịch Hội đồng | Ngàn đồng/ người/buổi | 500 | 200 |
- | Ủy viên, thư ký | Ngàn đồng/ người/buổi | 300 | 100 |
4 | Chi thù lao đối với thành viên Ban Tổ chức và Ban thư ký trong thời gian tổ chức hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |||
- | Ban Tổ chức | Ngàn đồng/ người/tháng | 300 | 150 |
- | Ban Thư ký | Ngàn đồng/ người/tháng | 200 | 100 |
5 | Chi hỗ trợ cho các tác giả đoạt giải đi nhận giải thưởng (gồm: chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong thời gian nhận giải thưởng) | Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí | ||
6 | Các khoản chi khác phục vụ công tác tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học – công nghệ và kỹ thuật | |||
a | Chi tuyên truyền, vận động các tổ chức và cá nhân tham gia các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật; tuyên truyền về các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải. | Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được Trưởng ban tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học – công nghệ và kỹ thuật phê duyệt. | ||
b | Tổ chức lễ phát động, Lễ tổng kết và trao giải cho các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật (bao gồm chi thuê địa điểm, trang trí khánh tiết, văn nghệ và chi khác liên quan trực tiếp) | |||
c | Thuê địa điểm trưng bày, tiển lãm các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải trong thời gian trao giải ở địa phương và quốc tế | |||
d | Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc) in ấn tài liệu, làm cúp, kỷ yếu của Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học-công nghệ và kỹ thuật | |||
đ | Thuê công nhân để thực hiện các công việc khác có liên quan đến công tác tổ chức các Hội, Cuộc thi sáng tạo khoa học – công nghệ và kỹ thuật | |||
e | Tổ chức hội nghị, hội thảo; thuê phương tiện đi lại và công tác phí của Ban tổ chức, Ban chỉ đạo, Ban thư ký theo chương trình, kế hoạch được phê duyệt |
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Nghị quyết số 256/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp:
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh.
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định.
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây.
Snc: Số ngày công của từng chức danh.
Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cụ thể:
TT | Chức danh | Hstcn | |
Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | ||
1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | 0,63 | 0,31 |
2 | Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học | 0,39 | 0,19 |
3 | Thành viên | 0,20 | 0,10 |
4 | Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ | 0,12 | 0,06 |
Dự toán tiền công đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 15% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 4 của Quy định này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu:
a) Thuê chuyên gia trong nước:
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu cần thiết phải thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước đối với đề tài cấp tỉnh không vượt quá 32.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 20% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước:
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thật cần thiết phải thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
c) Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở: không được thuê chuyên gia.
3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu: trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định: trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu: theo các quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Ngoài ra, định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học và công nghệ như sau:
Đơn vị tính: đồng.
STT | Nội dung công việc | Cấp tỉnh | Cấp cơ sở |
1 | Người chủ trì | 1.200.000 | 600.000 |
2 | Thư ký hội thảo | 400.000 | 200.000 |
3 | Báo cáo viên trình bày tại hội thảo | 1.600.000 | 800.000 |
4 | Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo | 800.000 | 400.000 |
5 | Thành viên tham gia hội thảo | 150.000 | 80.000 |
6. Dự toán nội dung và mức chi điều tra, thống kê, khảo sát nhằm thu thập số liệu phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 137/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra, thông kê trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
7. Dự toán chi họp hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (tự đánh giá) nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đơn vị tính: đồng.
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh | Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở |
a | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 600.000 | 0 |
| Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 400.000 | 0 |
| Thư ký hành chính |
| 150.000 | 0 |
| Đại biểu được mời tham dự (tối đa 10 đại biểu) |
| 120.000 | 0 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 200.000 | 0 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 270.000 | 0 |
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại tổ chức chủ trì; chi tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 4% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 160 triệu đồng/nhiệm vụ.
9. Các khoản chi khác: áp dụng theo quy định hiện hành.
- 1Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Nghị quyết 190/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 242/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi từ ngân sách Nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Nghị quyết 87/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Nghị quyết 192/2019/NQ-HĐND quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 11Nghị quyết 145/2015/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Quyết định 47/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 137/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi thực hiện cuộc điều tra, thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Nghị quyết 142/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Thông tư 03/2019/TT-BTC quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Nghị quyết 190/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 16Nghị quyết 242/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 17Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi từ ngân sách Nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 18Nghị quyết 87/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 19Nghị quyết 192/2019/NQ-HĐND quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 20Nghị quyết 145/2015/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 21Quyết định 47/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 22Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 23Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Nghị quyết 256/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 256/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phan Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực