- 1Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 2Luật an toàn thực phẩm 2010
- 3Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 250/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN “DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HY.CHECK.NET.VN TRUY XUẤT NGUỒN GỐC CÁC SẢN PHẨM NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM GIAI ĐOẠN 2020-2025”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 689/QĐ-TTg ngày 11/5/2014 về việc phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014-2020; số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc;
Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 26/11/2019 của UBND tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết thông qua Đề án “Duy trì và phát triển Hệ thống thông tin điện tử hy.check.net.vn truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông lâm sản và thủy sản đảm bảo an toàn thực phẩm giai đoạn 2020-2025”; Báo cáo thẩm tra số 613/BC-BPC ngày 03/12/2019 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án “Duy trì và phát triển Hệ thống thông tin điện tử hy.check.net.vn truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông lâm sản và thủy sản đảm bảo an toàn thực phẩm giai đoạn 2020-2025” với những nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu tổng quát
Thông tin minh bạch về sản phẩm, doanh nghiệp và cơ sở sản xuất, dễ dàng truy xuất nguồn gốc, giới thiệu quảng bá sản phẩm, kết nối cung cầu các sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và sức khỏe người tiêu dùng. Nâng cao nhận thức trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm; tiếp tục khuyến khích hình thành các mô hình, các vùng sản xuất hàng hóa tập trung phát triển ổn định có thương hiệu. Nâng cao năng lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong kiểm soát chất lượng, truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản thực phẩm trên địa bàn. Là giải pháp hữu ích trong công tác thống kê, xây dựng chính sách, điều tiết sản xuất và thị trường, chống sản xuất buôn bán hàng giả, thất thu cho ngân sách nhà nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Tiếp tục mở rộng, duy trì và nâng cấp phần mềm hệ thống điện tử hy.check.net.vn cho các sản phẩm nông lâm thủy sản của tỉnh. Phấn đấu đến năm 2025 có trên 200 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tham gia vào hệ thống, có khoảng 30 danh mục sản phẩm của tỉnh được chứng nhận OCOP được tham gia hệ thống.
- Đào tạo, tập huấn khoảng 10 lớp/năm cho 400 lượt người tham gia.
- Chứng nhận tiêu chuẩn VietGAP, VietGAHP, GAP cho khoảng 70 tổ chức, cá nhân sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản; hỗ trợ duy trì, mở rộng chứng nhận VietGAP, VietGAHP, GAP cho trên 150 lượt cơ sở.
- Tư vấn, chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng GMP, HACCP, ISO cho khoảng 10 tổ chức sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Hình thành trên 200 mô hình chuỗi liên kết sản xuất thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn.
- Kiểm tra, kiểm soát chất lượng khoảng 400 mẫu sản phẩm và khoảng 02 triệu tem truy xuất được gắn vào sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường.
- Hỗ trợ quảng bá sản phẩm và kết nối cung cầu tiêu thụ sản phẩm: khoảng 05-10 điểm giới thiệu và bán sản phẩm; kết nối internet cho trên 200 cơ sở; tham gia hội nghị, hội chợ, truyền thông quảng bá sản phẩm…
2. Nội dung
2.1. Tuyên truyền và đào tạo, tập huấn
- Đào tạo tập huấn hướng dẫn sử dụng, vận hành, khai thác dữ liệu hệ thống điện tử truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh; phổ biến nâng cao kỹ năng tiếp cận thị trường, quảng bá, thiết kế nhãn mác, xúc tiến tiêu thụ sản phẩm; bồi dưỡng hướng dẫn, phổ biến các quy định về sản xuất kinh doanh thực phẩm, ứng dụng mã hình Qrcode trong quản lý. Đối tượng là cán bộ công chức phụ trách theo dõi an toàn thực phẩm và các tổ chức, cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người sản xuất, doanh nghiệp thực hiện quy trình truy xuất nguồn gốc sản phẩm; đẩy mạnh tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc ứng dụng hệ thống điện tử truy xuất nguồn gốc để người tiêu dùng từng bước tiếp cận và sử dụng ứng dụng để tra cứu và mua sắm.
2.2. Duy trì, nâng cấp, mở rộng đối tượng tham gia hệ thống
- Tiếp tục duy trì, mở rộng đối tượng sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh tham gia hệ thống điện tử các năm 2020-2025.
- Nâng cấp các tính năng ứng dụng:
+ Năm 2020 xây dựng triển khai ứng dụng tính năng kết nối cung cầu với các tính năng: Mua, bán, giao thương, thanh toán trực truyến; xây dựng Module luồng di chuyển sản phẩm thực phẩm, sản phẩm OCOP với các tính năng đánh giá theo các tiêu chí của OCOP về sản phẩm; ứng dụng công nghệ 4.0 trên hệ thống phần mềm; hệ thống chợ thương mại điện tử, chợ truyền thống với các tính năng nhằm cung cấp chức năng quản lý gian hàng, kiot trong chợ, nhóm sản phẩm, nguồn gốc sản phẩm; bình chọn đánh giá của người tiêu dùng, chức năng quản lý các sản phẩm, bán hàng bằng máy quét mã vạch; đặt hàng và thanh toán online.
+ Năm 2022 xây dựng phiên bản phần mềm ra các ngôn ngữ khác Tiếng Anh, Trung Quốc...
2.3. Hỗ trợ tư vấn, đánh giá chứng nhận gồm VietGAP, VietGAHP, GAP, HACCP, GMP, ISO, Chứng nhận điều kiện đảm bảo an toàn
- Đánh giá chứng nhận VietGAP, VietGAHP, GAP cho khoảng 70 tổ chức cá nhân trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
- Duy trì, mở rộng đánh giá việc thực hiện áp dụng VietGAP, VietGAHP, GAP, HACCP, GMP, ISO… hỗ trợ cho trên 150 lượt cơ sở.
- Tư vấn, chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng GMP, HACCP, ISO cho khoảng 10 tổ chức sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
2.4. Kiểm soát điều kiện, chất lượng sản phẩm
- Kiểm tra, kiểm soát điều kiện sản xuất kinh doanh thực phẩm, chất lượng của sản phẩm cho cơ sở trước khi cập nhật lên hệ thống thông tin gồm: các hồ sơ chứng nhận quá trình sản xuất (kiểm soát vật tư, phân bón, thức ăn, nước uống; phụ gia, chất bảo quản trong sơ chế, chế biến, kinh doanh thực phẩm…).
- Phân tích, kiểm soát chất lượng các sản phẩm nông lâm thủy sản:
+ Kiểm tra nhanh một số chỉ tiêu an toàn thực phẩm (thuốc bảo vệ thực vật, nitrat trong rau, quả; hàn the trong các sản phẩm chế biến từ thịt…).
+ Thực hiện kiểm nghiệm về an toàn thực phẩm hoặc các nguy cơ có thể gây mất an toàn thực phẩm.
- Hỗ trợ tem, dây đai nhận diện sản phẩm cho các sản phẩm, cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tham gia Đề án.
2.5. Thực hiện hỗ trợ các hoạt động xúc tiến tiêu thụ sản phẩm và kết nối cung cầu tiêu thụ sản phẩm
- Hỗ trợ địa điểm giới thiệu bán sản phẩm thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ tham gia các Hội nghị, Hội chợ giới thiệu, kết nối cung cầu quảng bá sản phẩm trong và ngoài tỉnh: Hỗ trợ 100% kinh phí thuê phương tiện vận chuyển sản phẩm đến nơi tổ chức Hội nghị, Hội chợ giới thiệu kết nối cung cầu và thuê điểm giới thiệu sản phẩm…
- Hỗ trợ thuê bao internet: Hỗ trợ 50% kinh phí cho cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia hệ thống.
- Hỗ trợ truyền thông quảng bá sản phẩm trên các phương tiện thông tin của tỉnh và Trung ương: Hỗ trợ 100% kinh phí.
2.6. Tham quan học tập, hội thảo, hội nghị
- Hàng năm tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện để điều chỉnh và đề ra các giải pháp quản lý phù hợp với thực tiễn triển khai.
- Tổ chức hội nghị đầu bờ cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Tổ chức thăm quan học tập kinh nghiệm cho các cơ sở, cán bộ quản lý tại địa phương, mô hình trong và ngoài tỉnh.
3. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 30.655.060.000đ (Ba mươi tỷ, sáu trăm năm mươi lăm triệu, không trăm sáu mươi nghìn đồng), gồm:
- Ngân sách nhà nước: 17.241.050.000đ, trong đó:
+ Ngân sách tỉnh: 14.314.000.000đ;
+ Ngân sách các huyện, thị xã, thành phố: 2.927.050.000đ;
- Đối ứng của nhân dân và nguồn khác: 13.414.010.000đ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và ban hành Đề án chi tiết Duy trì và phát triển Hệ thống thông tin điện tử hy.check.net.vn truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông lâm sản và thủy sản đảm bảo an toàn thực phẩm giai đoạn 2020-2025; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện; phân công nhiệm vụ, giao trách nhiệm, chỉ tiêu và lộ trình thực hiện cho các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố để hoàn thành mục tiêu đề ra.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVI, kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 06/12/2019 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2018 về duy trì, phát triển hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã QR truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020
- 2Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2019 về thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch lịch sử từ các sổ hộ tịch cũ tại địa phương thuộc tỉnh Thái Bình, nhập thông tin vào cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
- 3Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ
- 4Kế hoạch 7565/KH-UBND năm 2016 về triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2020 về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2025
- 6Kế hoạch 88/KH-UBND về đẩy mạnh phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt, nông sản an toàn cho thành phố Hà Nội năm 2020
- 7Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2020 về đánh giá thực trạng và nhu cầu truy xuất nguồn gốc sản phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 363/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa” trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 9Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ duy trì, vận hành cung cấp dịch vụ thông tin công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã đảo trên địa bàn huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2023-2025
- 1Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 2Luật an toàn thực phẩm 2010
- 3Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2018 về duy trì, phát triển hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã QR truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020
- 6Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2019 về thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch lịch sử từ các sổ hộ tịch cũ tại địa phương thuộc tỉnh Thái Bình, nhập thông tin vào cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
- 8Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ
- 9Kế hoạch 7565/KH-UBND năm 2016 về triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2020 về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2025
- 11Kế hoạch 88/KH-UBND về đẩy mạnh phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt, nông sản an toàn cho thành phố Hà Nội năm 2020
- 12Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2020 về đánh giá thực trạng và nhu cầu truy xuất nguồn gốc sản phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2021-2025
- 13Kế hoạch 363/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa” trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 14Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ duy trì, vận hành cung cấp dịch vụ thông tin công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã đảo trên địa bàn huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2023-2025
Nghị quyết 250/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án “Duy trì và phát triển Hệ thống thông tin điện tử hy.check.net.vn truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông lâm sản và thủy sản đảm bảo an toàn thực phẩm giai đoạn 2020-2025” do tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 250/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực