Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2022/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 10 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 199 /TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai năm 2022, giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 804/BC-BKTNS ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai năm 2022, giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ nhất điểm b khoản 1 Điều 5 như sau:
“- Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh: 95 triệu đồng/biên chế/năm.”
2. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ ba điểm b khoản 1 Điều 5 như sau:
“- Đơn vị hành chính trực thuộc các sở:
+ Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): 82 triệu đồng/biên chế/năm.
+ Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm (Sở Y tế): 72 triệu đồng/biên chế/năm.
+ Các đơn vị khác: 60 triệu đồng/biên chế/năm”
3. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 2 Điều 5 như sau:
“- Khoán chi hoạt động thường xuyên: Phân bổ theo biên chế được cấp thẩm quyền giao và khu vực, loại hình như sau:
+ Khu vực thành phố Biên Hòa: 30 triệu đồng/biên chế/năm
+ Khu vực các huyện, thành phố khác: 35 triệu đồng/biên chế/năm.
+ Phân bổ một số loại hình trường có tính chất đặc thù như sau:
Đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh: 30 triệu đồng/biên chế/năm.
Đối với trường Trung học phổ thông chuyên Lương Thế Vinh: 33 triệu đồng/biên chế/năm.
Đối với Trung tâm Nuôi dạy trẻ khuyết tật: 60 triệu đồng/biên chế/năm.
Đối với trường phổ thông Năng khiếu thể thao: 45 triệu đồng/biên chế/năm.
Đối với trường dân tộc nội trú: 60 triệu đồng/biên chế/năm.”
4. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai điểm c khoản 2 Điều 5 như sau:
“- Khoán chi hoạt động thường xuyên:
+ Cơ sở Điều trị nghiện ma túy (Sở Lao động, Thương binh và Xã hội): 63 triệu đồng/biên chế/năm.
+ Trung tâm Công tác xã hội (Sở Lao động, Thương binh và Xã hội): 63 triệu đồng/biên chế/năm.
+ Ban Quản lý Nghĩa trang (Sở Lao động, Thương binh và Xã hội): 233 triệu đồng/biên chế/năm.
+ Bảo tàng tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch): 74 triệu đồng/biên chế/năm.
+ Các đơn vị khác: 45 triệu đồng/biên chế/năm.”
5. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ nhất điểm b khoản 1 Điều 6 như sau:
“- Văn phòng Huyện ủy, Thành ủy; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện: 85 triệu đồng/biên chế/năm.”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 11 Điều 6 như sau:
“b) Khoán chi hoạt động thường xuyên: Phân bổ theo biên chế được cấp thẩm quyền giao và phân theo cấp học, khu vực như sau:
Cấp học | Định mức một biên chế/năm (triệu đồng) |
1. Mầm non |
|
Thành phố Biên Hòa | 47 |
Các huyện, thành phố khác | 52 |
2. Tiểu học, trung học cơ sở |
|
Thành phố Biên Hòa | 30 |
Các huyện, thành phố khác | 35 |
Một số loại hình trường có tính chất đặc thù được phân bổ như sau:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên: Áp dụng theo mức phân bổ các cấp học tiểu học, trung học cơ sở.
+ Đối với trường dân tộc nội trú: 60 triệu đồng/ biên chế/ năm.”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 7 như sau:
“b) Khoán chi hoạt động thường xuyên: 55 triệu đồng/biên chế cán bộ, công chức/năm.
Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ định mức khoán chi hoạt động thường xuyên, mức khoán quỹ phụ cấp và mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (khu phố) và các quy định có liên quan, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí quản lý hành chính.”
Điều 2. Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ nhất và thứ năm điểm b khoản 3 Điều 3 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai năm 2022, giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa X Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 09/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách bắt đầu từ năm 2022 của tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 4248/QĐ-UBND năm 2021 về phân giao chỉ tiêu dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 4250/QĐ-UBND năm 2021 về phân giao dự toán chi ngân sách năm 2022 đối với đơn vị Khối đoàn thể thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2022 kèm theo Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND
- 6Nghị quyết 45/2022/NQ-HĐND sửa đổi quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 kèm theo Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Nghị quyết 301/2022/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025
- 8Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2023
- 9Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 10Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 theo quy định của Luật ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2022 kèm theo Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND "Ban hành Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2022"
- 12Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai năm 2022, giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND
- 1Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2022, giai đoạn 2022-2025
- 2Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai năm 2022, giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 09/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách bắt đầu từ năm 2022 của tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 4248/QĐ-UBND năm 2021 về phân giao chỉ tiêu dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 4250/QĐ-UBND năm 2021 về phân giao dự toán chi ngân sách năm 2022 đối với đơn vị Khối đoàn thể thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2022 kèm theo Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND
- 11Nghị quyết 45/2022/NQ-HĐND sửa đổi quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 kèm theo Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 12Nghị quyết 301/2022/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025
- 13Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2023
- 14Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 15Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 theo quy định của Luật ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 16Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2022 kèm theo Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND "Ban hành Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2022"
Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai năm 2022, giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND
- Số hiệu: 25/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Thái Bảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra