- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 9Thông tư 150/2020/TT-BCA quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ Công an ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2022/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 14 tháng 10 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
Xét Tờ trình số 6396/TTr-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng; trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 133/BC-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng; trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Các Đội dân phòng được Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập theo quy định; Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng.
2. Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 3. Mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng
1. Đội trưởng Đội dân phòng: 20% lương tối thiểu vùng/người/tháng.
2. Đội phó Đội dân phòng: 15% lương tối thiểu vùng/người/tháng.
3. Hỗ trợ kiêm nhiệm
a) Trường hợp Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng đảm nhận chức danh khác có quy định được hưởng phụ cấp, bồi dưỡng, hỗ trợ bằng hoặc cao hơn mức hỗ trợ quy định tại khoản 1, 2 Điều này thì được hưởng 100% mức phụ cấp, bồi dưỡng, hỗ trợ của chức danh đó và 50% mức hỗ trợ quy định tại khoản 1, 2 Điều này;
b) Trường hợp Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng đảm nhận nhiệm vụ khác có quy định được hưởng phụ cấp, bồi dưỡng, hỗ trợ thấp hơn mức hỗ trợ quy định tại khoản 1, 2 Điều này thì được hưởng 100% mức hỗ trợ quy định tại khoản 1, 2 Điều này và 50% mức phụ cấp, bồi dưỡng, hỗ trợ của chức danh kiêm nhiệm.
Điều 4. Trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 Đội dân phòng
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an, cụ thể:
STT | Danh mục | Số lượng | Đơn vị | Niên hạn sử dụng |
1 | Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg | 05 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
2 | Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít | 05 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
3 | Đèn pin (độ sáng 200 lm, chịu nước IPX4) | 02 | Chiếc | Hỏng thay thế |
4 | Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
5 | Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
6 | Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
7 | Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
8 | Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) | 01 | Túi | Hỏng thay thế |
9 | Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg). | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí hỗ trợ thường xuyên hằng tháng đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng; trang bị lần đầu phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho các Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh.
2. Ngân sách cấp xã và nguồn huy động hợp pháp khác đảm bảo kinh phí bảo trì, sửa chữa, thay thế trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ sau khi trang bị lần đầu cho các Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết.
b) Chỉ đạo việc tổ chức thực hiện mua sắm phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo đúng chế độ, định mức quy định của pháp luật hiện hành theo lộ trình cụ thể như sau: Giai đoạn 2023 - 2025 trang bị cho các xã, phường, thị trấn thuộc 09 huyện đồng bằng và các thôn, tổ dân phố thuộc 06 thị trấn và 03 xã trung tâm của 09 huyện miền núi. Sau năm 2025 trang bị cho các thôn còn lại.
c) Ban hành quy chế quản lý, sử dụng trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an, đảm bảo phát huy hiệu quả sử dụng phương tiện sau khi được trang bị.
d) Chỉ đạo Công an tỉnh nghiên cứu lồng ghép hoạt động của Đội dân phòng với các tổ chức tham gia bảo vệ an ninh trật tự tại cơ sở nhằm tinh gọn về tổ chức; thống nhất, đồng bộ trong lãnh đạo, chỉ đạo và phát huy tối đa hiệu quả hoạt động trong thực hiện các nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, phòng chống thiên tai, đảm bảo an ninh trật tự tại cơ sở.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 14 tháng 10 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Nghị quyết 123/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 7Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 19/2016/TT-BYT hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 10Thông tư 150/2020/TT-BCA quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ Công an ban hành
- 11Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Nghị quyết 123/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 14Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 16Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 17Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng; trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 25/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Phan Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực