- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 5Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 7Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2011/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 16 tháng 12 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 14/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 14/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 66/BC-HĐND ngày 05/12/2011 của Ban kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2012, gồm các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT:
1. Mục đích: Giá đất làm căn cứ xác định giá trị về đất cho các mục đích: Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyển sử dụng đất theo quy định của Pháp luật; tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi cổ phần hóa; tính giá trị quyền sử dựng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước; làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Nguyên tắc xây dựng giá đất:
a. Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ về giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát; Văn bản số 3789/BTNMT-TCQLĐĐ của Bộ Tài nguyên Môi trường về xây dựng bảng giá đất năm 2012. Bảng giá đất năm 2012 xây dựng trên nguyên tắc phù hợp với tình hình thị trường, hạn chế điều chỉnh tăng giá đất nhằm kiềm chế lạm phát ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối hài hòa giữa nguồn vốn Nhà nuớc với các nguồn vốn khác phục vụ đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư, tránh gây thắc mắc trong công tác đền bù đối với các dự án dở dang.
b. Bổ sung mới giá đất đô thị cho các đoạn đường, ngõ phố chưa có giá đất.
c. Điều chỉnh tăng giá đất đô thị đối với các đoạn đường, ngõ phố đuợc đầu tư nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới hoặc có sự bất hợp lý so với đoạn liền kề của bảng giá đất năm 2011.
d. Khi xây dựng giá cho loại đất nào thì áp dụng khung giá đất của chính phủ đối với loại đất đó; Giá đất ở tại thị trấn Sa Pa, một số vị trí điều chỉnh tăng 20% so với khung giá của Chính phủ theo quy định lại khoản 5 điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ; Giá đất ở tại nông thôn khu vực I điều chỉnh tăng so với khung giá của Chính phủ theo quy định tại khoản 10, điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ.
đ. Phân vị trí đất đô thị và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
Xác định lại vị trí đất cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
e. Giá đất ở nông thôn: Không phân vùng mà phân hai khu vực.
- Khu vực I: Là các vị trí đất ở nông thôn thuộc các thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã đã có tên đường, có giá trong bảng giá đất ở năm 2011 của tỉnh, hoặc các nơi đã được đầu tư xây dựng đường có thể phân loại đường và xây dựng mức giá tương ứng vời loại đường.
- Khu vực II: Được xác định theo 3 vị trí (Vị trí I, vị trí 2, vị trí 3).
g. Giá đất nông nghiệp:
Xây dựng giá đất nông nghiệp cho từng vị trí, xác định lại vị trí đất trồng cây lâu năm và đất rừng sản xuất.
Không phân vùng mà phân vị trí đất theo tiêu thức cụ thể.
II. TIÊU THỨC XÂY DỰNG GIÁ ĐẤT:
1. Phân loại đô thị: Đất đô thị gồm đất tại thành phố, thị trấn, phường.
- Thành phố Lào Cai xếp đô thị loại III.
- Các thị trấn xếp đô thị loại V.
- Riêng thị trấn Sa Pa là đô thị loại V đặc biệt.
- Xã Si Ma Cai chưa được xếp loại đô thị, nhưng là trung tâm huyện nên xếp đô thị loại V.
2. Phân loại đường:
Giá đất ở tại đô thị và giá đất ở tại nông thôn khu vực I xác định theo từng loại dường, đoạn phố, ngõ phố; đường xếp theo thứ tự từ 1 trở đi, đường loại I có giá trị sinh lời lớn nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội thuận lợi nhất, có mức giá cao nhất, tiếp theo sau là đường loại II, III, IV.... tương ứng với mức giá thấp dần.
3. Phân khu vực đất ở tại nông thôn:
- Khu vực I: Gồm các thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã, ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, các đầu mối giao thông đã có tên đường, các nơi đã được đầu tư xây dựng đường có thể phân loại đường và xây dựng mức giá tương ứng với loại đường.
- Khu vục II: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã.
4. Phân vị trí:
STT | Loại đất, Vị trí | Tiêu thức xác định vị trí | |||
I | Đất ở tại đô thị |
| |||
1 | Vị trí 1 | Gồm các thửa đất có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố (mặi tiền), chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |||
2 |
| Tiếp theo sau vị trí 1 | |||
II | Đất ở tại nông thôn | ||||
A | Khu vực I | ||||
1 | Vị trí 1 | Gồm các thửa đất có mức sinh lời cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có ít nhát một cạnh tiếp giáp với cạnh đường (mặt tiền), chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | |||
2 | Vị trí 2 | Tiếp theo sau vị trí 1. | |||
B | Khu vực II | ||||
1 | Vị trí 1 | Đất có mức giá chuyển nhượng cao nhất tại khu vực II, có các điều kiện về sinh lời, kết cấu hạ tầng... thuận lợi nhất; đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông liên xã, liên thôn; giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã, thị tứ, khu thương mại và du lịch, khu du lịch, khu công nghiệp, đầu mối giao thông, chợ nông thôn. | |||
2 | Vị trí 2 | Đất liền kề vị trí 1, có mức giá chuyển nhượng, các điều kiện về sinh lời, kết cấu hạ tầng.... kém thuận lợi hơn vị trí 1 (khoảng cách từ cạnh liền kề với vị trí 1 đến hết 50 m). | |||
3 | Vị trí 3 | Gồm những ví trí còn lại | |||
III | Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
| |||
1 | Vị trí 1 | Gồm các thửa đất có mức sinh lời cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường (mặt liền), chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quvền phê duyệt. |
| ||
2 | Vị trí 2 | Tiếp theo sau vị trí 1. |
| ||
IV | Đất trồng lúa |
| |||
1 | Vị trí 1 | Đất trồng lúa nước 2 vụ năm trong địa giới hành chính phường, thị trấn. |
| ||
2 | Vị trí 2 | - Đất trồng lúa nước 2 vụ nằm trong địa giới hành chính xã. - Đất trong lúa nước 1 vụ nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn. |
| ||
3 | Vị trí 3 | Các ví trí còn lại. |
| ||
V | Đất nuôi trồng thủy sản |
| |||
1 | Vị trí 1 | Đất nuôi trồng thủy sản nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn. |
| ||
2 | Vị trí 2 | Đất nuôi trồng thủy sản còn lại. |
| ||
VI | Đất trồng cây hàng năm khác |
| |||
1 | Vị trí 1 | Đất trồng cây hàng năm khác nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn (trừ đất bãi bồi ven sông suối bán ngập nước). |
| ||
2 | Vị trí 2 | Đất trồng cây hàng năm khác nằm trong địa giới hành chính xã (trừ đất bãi bồi ven sông suối bản ngập nước). |
| ||
3 | Vị trí 3 | Đất trồng cây hàng năm khác lại các bãi bồi ven sông suối bán ngập nước, các vị trí còn lại. |
| ||
VII | Đất trồng cây lâu năm |
| |||
1 | Vị trí 1 | Đất trồng cây lâu năm nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn; nằm trong ranh giới thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã. |
| ||
2 | Vị trí 2 | Dất trồng cây lâu năm nằm ngoài địa giới hành chính phường, thị trấn; nằm ngoài ranh giới thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã. |
| ||
VIII | Đất rừng sản xuất |
| |||
1 | Vị trí 1 | Đất rừng sản xuất nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn nằm trong ranh giới thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã. |
| ||
2 | Vị trí 2 | Đất rừng sản xuất nằm ngoài địa giới hành chính phường, thị trấn; năm ngoài ranh giới thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã. |
| ||
5. Chênh lệch giá đất:
a) Đất ở tại đô thị
Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
-Vị trí 1: Hệ số 1
- Vị trí 2: Tính bằng 0,6 so với vị trí 1
b) Đất ở tại nông thôn khu vực I
Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau.
-Vị trí 1: Hệ số I.
- Vị trí 2: Tính bằng 0,6 so với vị trí I.
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
Hệ số giá đất cùa từng vị trí được xác định như sau.
-Vị trí 1: Hệ số I.
- Vị trí 2: tính bằng 0,4 so với vị trí I,
1. Xác định vị trí và giá đất của từng vị trí:
a. Trong cùng một thửa đất có ít nhất mội chiều bám cạnh đường phố (mặt tiền) thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1 được tính từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Vị trí 2 tiếp theo sau vị trí I.
b. Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
-Vị trí 1: Hệ số I.
- Vị trí 2: tính bằng 0.6 so với vị trí I.
2. Giá đất ở:
- Số đoạn đường, ngõ phố tăng giá: 191
- Số đoạn đường, ngõ phố bổ sung mới: 29
- Giá đất tại huyện Sa Pa không tính theo mật độ xây dựng như bảng giá đất năm 2011.
- Điều chỉnh mốc xác định một số đoạn đường, ngõ phố cho phù hợp với thực tế; điều chỉnh loại đường cho phù hợp với mức giá và đúng quy định của Luật đất dai.
- Các nội dung khác giữ nguyên như bảng giá đất năm 2011.
(có biểu chi tiết kèm theo)
1. Giá đất ở:
a) Giá đất khu vực I:
Cơ bản giữ nguyên như bảng giá đất năm 2011; điều chỉnh tăng giá đất cho một số đoạn đường, ngõ phố do được đầu tư nâng cấp hoặc phù hợp với đoạn liền kề; điều chỉnh mốc xác định mội số đoạn đường cho phù hợp với thực tế.
b) Giá đất khu vực II:
Giữ nguyên như bảng giá đất năm 2011.
2. Phân vị trí đất ở:
Điều chỉnh một số vị trí đất ở nông thôn cho phù hợp theo đề nghị của UBND các huyện, thành phố.
3. Các nội dung khác giữ nguyên như bảng giá đất năm 2011.
1. Gía đất:
Cơ bản giữ nguyên như bông giá đất năm 2011; điều chỉnh giá đất vị trí 2 của đất trồng cây lâu năm và đất rừng sản xuất cho phù hợp với việc điều chỉnh vị trí.
2. Phân vị trí đất nông nghiệp:
Điều chỉnh một số vị trí cho phù hợp với thực tế theo đề nghị của UBND huyện, thành phố.
3. Các nội dung khác giữ nguyên như bảng giá đất năm 2011
VI. GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP:
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: Đất làm mặt bằng sản xuất, đất xây dựng trụ sở giao dịch, đất làm cửa hàng kinh doanh, đất xây dựng nhà hàng, khách sạn ... của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp vị trí I được tính bằng 70% giá đất ở vị trí I cùng loại, giá đất các vị trí tiếp theo tính theo hệ sổ và vị trí quy định cho đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại trên địa bàn thành phố Lào Cai xây dựng một biểu riêng.
VII. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC:
Gía đất phi nông nghiệp khác tính như đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
VIII. GIÁ ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG:
Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá đất rừng sản xuất liền kề đã có trong batng giá đất của tỉnh để quyết định cụ thể cho từng dự án.
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã có trong bảng giá đất để quyết định mức giá đất cụ thể.
Các khu vực đất giáp ranh có giá trị chênh lệch khác nhau. ở vị trí giáp ranh được tính giá bình quân giữa giá đất cao và giá đất thấp theo mốc giáp ranh giá đất cao xuống giá đất thấp với khoảng cách cụ thể như sau:
- 50m đối với đất đô thị (đoạn đường chuyển tiếp được tính cho cả trục đường có địa giới hành chính khác nhau).
- 150m đối với đât nông nghiệp và đất ở nông thôn giữa các khu vực.
- 200m đối với đất nông nghiệp và đất ở nông thôn trong nội huyện.
- 300m đối với đất nông nghiệp và đất ở nông thôn giữa các huyện.
Điều 2. Hội đồng nhân dân giao:
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này; công bố bảng giá các loại đất năm 2012 theo phụ lục đính kèm. Trường hợp năm 2012 cần phải điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất UBND tỉnh xây dựng phương án điều chỉnh xin ý kiến thỏa thuận của Thường trực HĐND tỉnh và báo cáo tại kỳ họp HĐND tỉnh gần nhất.
2. Thường trực, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị Quyết này được kỳ họp thứ 3, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2011 và có hiệu sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 09/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2012 kèm theo Quyết định 35/2011/QĐ-UBND
- 2Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy trình xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 05/2012/QĐ-UBND đính chính Phụ lục giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012
- 4Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 5Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 7Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 09/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2012 kèm theo Quyết định 35/2011/QĐ-UBND
- 10Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy trình xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 05/2012/QĐ-UBND đính chính Phụ lục giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012
- 12Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2012
- Số hiệu: 25/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Sùng Chúng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định