Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2011/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ v/v ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 7559/TTr-UBND ngày 02/12/2011;

Trên cơ sở xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2012 như sau:

1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 6.080 tỷ đồng (Sáu nghìn không trăm tám mươi tỷ đồng). Trong đó, thu nội địa: 5.250 tỷ đồng (Năm nghìn hai trăm năm mươi tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 820 tỷ đồng (Tám trăm hai mươi tỷ đồng), thu xổ số kiến thiết: 10 tỷ đồng (Mười tỷ đồng).

(Có phụ lục số 1 kèm theo)

2. Tổng số chi ngân sách địa phương: 12.374.582 triệu đồng (Mười hai nghìn ba trăm bảy tư tỷ, năm trăm tám hai triệu đồng).

(Có phụ lục số 2, 3, 4 và 5 kèm theo)

3. Phê chuẩn tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2012

(Có phụ lục số 6 và số 7 kèm theo)

Điều 2. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2012

1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp và người dân trong sản xuất kinh doanh. Quan tâm khuyến khích doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.

Ngành tài chính, đặc biệt là cơ quan thu ngân sách, thúc đẩy và ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn, hướng tới phát triển chuẩn hoá quy trình dịch vụ tài chính công để cung cấp dịch vụ điện tử, chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ và công nghệ; đảm bảo tính đồng bộ trong triển khai ứng dụng công nghệ thông tin góp phần tăng cường, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về tài chính giảm chi phí cho doanh nghiệp và người dân, qua đó tăng cường khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.

Tiếp tục tập trung chỉ đạo vận động thu hút các dự án đầu tư đối với những ngành, lĩnh vực có nguồn thu ngân sách lớn theo danh mục đã được phê duyệt. Thực hiện đồng bộ các giải pháp về thu hút đầu tư, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện của các dự án đã được khởi công, xúc tiến các công việc liên quan đến triển khai các dự án; đẩy nhanh công tác đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện đúng các cam kết đã ký với các nhà đầu tư.

2. Điều hành ngân sách tiết kiệm, nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, đảm bảo kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ về an sinh xã hội. Tổ chức tốt cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tiêu dùng xã hội cũng như chi tiêu từ ngân sách nhà nước. Triển khai kịp thời các chính sách an sinh xã hội, ổn định đời sống người nghèo, vùng nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 3 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ và 42 xã nghèo theo Nghị quyết số 319/2010/NQ-HĐND của HĐND tỉnh. Tăng cường quản lý thị trường, chống đầu cơ, trục lợi nâng giá. Kiểm soát chặt chẽ biến động giá của các hàng hóa dịch vụ, hàng hoá tiêu dùng thiết yếu, liên quan đến đời sống của đại đa số người dân.

3. Tăng cường quản lý các nguồn thu ngân sách, chống thất thu.

Tăng cường phối hợp trong công tác phổ biến tuyên truyền, giáo dục pháp luật về các nghĩa vụ đối với nhà nước trên các phương tiện thông tin đại chúng. Tổ chức thực hiện tốt các Luật thuế, chỉ đạo công tác thu ngân sách nhà nước, hạn chế tình trạng gian lận thuế, kê khai tính thuế, nợ đọng thuế.

Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi và tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vận động các doanh nghiệp mở tờ khai, nộp thuế qua Hải quan Nghệ An đối với các mặt hàng có số thu lớn như xăng dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất bao bì...; khai thác sử dụng tốt Kho xăng dầu. Tập trung thu nợ đọng thuế xuất nhập khẩu, áp dụng các biện pháp cưỡng chế kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ quan chức năng để truy cứu trách nhiệm theo pháp luật.

Tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án khu đô thị, đề xuất xử lý những dự án thực hiện không đúng cam kết hoặc sai mục đích. Triển khai kế hoạch sử dụng đất 2012 đã được phê duyệt, khai thác các khu đất có vị trí sinh lợi nhằm tăng thu tiền sử dụng đất; kiểm soát chặt chẽ giá bất động sản.

4. Đẩy mạnh tiến độ và giải ngân vốn xây dựng cơ bản. Rà soát từng dự án cụ thể, đánh giá chính xác tiến độ thực hiện và tỷ lệ giải ngân của từng hợp đồng xây lắp để có giải pháp kịp thời, phù hợp; tập trung vốn cho các công trình sắp hoàn thành đưa vào sử dụng và hạn chế tối đa việc khởi công xây dựng mới. Siết chặt kỷ luật đầu tư và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm. Rà soát và kiên quyết xử lý tình trạng nợ đọng vốn ngân sách nhà nước ở các cấp; quản lý chỉ đạo cho ứng vốn sát với khối lượng thực hiện để vừa tăng tỷ lệ giải ngân, vừa tạo điều kiện cho nhà đầu tư mua vật tư, thiết bị, đẩy nhanh tiến độ xây dựng.

5. Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2010 - 2015 đã được Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đề ra để xây dựng, cụ thể hoá các cơ chế chính sách mới phù hợp, vừa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển, vừa đảm bảo cân đối nguồn lực để thực hiện.

Điều 3. Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách năm 2012

1. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này quyết định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương, tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách; bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện, xã; giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Do áp dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis) trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia các cấp ngân sách đã được HĐND tỉnh quyết nghị.

2. Giao UBND tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu chi ngân sách nhà nước đã được HĐND tỉnh quyết nghị. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề phát sinh, UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Giám sát thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2012

Thường trực HĐND tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các ban khác của HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Châu

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU

DỰ TOÁN NĂM 2012

1

2

3

 

Tổng thu NSNN theo chỉ tiêu HĐND tỉnh giao (A+B)

6.080.000

A

Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước (I+II)

6.070.000

I

Thu nội địa (thu từ SXKD trong nước)

5.250.000

 

Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất

4.450.000

1

Thu từ DN TW quản lý

975.000

2

Thu từ DN ĐP quản lý

1.000.000

3

Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

200.000

4

Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh

1.209.300

5

Lệ phí trước bạ

390.000

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

700

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

50.000

8

Thuế thu nhập cá nhân

220.000

9

Thuế bảo vệ môi trường

200.000

10

Thu phí và lệ phí

85.000

 

- Phí và lệ phí Trung ương

22.000

 

- Phí và lệ phí địa phương

63.000

11

Thu tiền sử dụng đất

800.000

12

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

65.000

13

Thu khác cân đối ngân sách

30.000

 

Trong đó cân đối ngân sách

18.000

14

Thu ngân sách xã

25.000

II

Thuế XNK do Hải quan thu

820.000

B

Thu xổ số kiến thiết

10.000

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012 - TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN 2012

1

2

3

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

6.080.000

A

TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH

6.070.000

I

Thu nội địa

5.250.000

II

Thuế XNK

820.000

B

THU XSKT

10.000

 

 

 

 

TỔNG NGUỒN CHI NSĐP (A+B+C)

12.374.582

A

THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP

5.213.010

B

BỔ SUNG TỪ NSTW

6.951.572

I

Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách

5.138.837

II

Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch

1.812.735

1

Vốn đầu tư XDCB

908.000

1.1

Vốn thiết bị ngoài nước

150.000

1.2

Vốn XDCB theo chương trình Chính phủ

758.000

2

Chi thường xuyên

904.735

2.1

Hỗ trợ chế độ chính sách mới và các mục tiêu khác

586.667

2.2

Kinh phí cải cách tiền lương TW cấp

318.068

 

 

 

C

NGUỒN KHÁC

210.000

1

Thu XSKT

10.000

2

Vay đầu tư theo Khoản 3, Điều 8, Luật NSNN

200.000

 

 

 

Ghi chú: Chưa bao gồm Chương trình mục tiêu Quốc gia

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN 2012

(ĐÃ TRỪ TK)

TRONG ĐÓ

NGÂN SÁCH TỈNH

NGÂN SÁCH HUYỆN

NGÂN SÁCH XÃ

1

2

3

3.1

3.2

3.3

 

Tổng chi Ngân sách địa phương (I+II+III)

12.374.582

5.748.366

5.192.727

1.433.489

 

 

 

 

 

 

I

Chi đầu tư phát triển

2.397.720

2.001.920

235.850

159.950

1

Nguồn vốn trong nước

1.279.720

883.920

235.850

159.950

1.1

Tiền sử dụng đất

765.800

370.000

235.850

159.950

 

Trong đó: - Chi đền bù GPMB

100.000

100.000

0

0

 

- Chi đầu tư XDCB ngân sách tỉnh

120.000

120.000

0

0

 

- Chi lập Quỹ PT đất và Quỹ đầu tư phát triển

150.000

150.000

0

0

1.2

Vốn XDCB trong nước

513.920

513.920

0

0

2

Ghi thu, ghi chi vốn thiết bị ngoài nước

150.000

150.000

0

0

3

Bổ sung có mục tiêu từ NSTW

758.000

758.000

0

0

4

Thu XSKT đầu tư trở lại

10.000

10.000

0

0

5

Vay đầu tư theo Khoản 3, Điều 8 Luật NSNN

200.000

200.000

0

0

II

Chi thường xuyên

9.674.942

3.571.423

4.857.529

1.245.990

1

Chi trợ giá các mặt hàng chính sách; hỗ trợ hộ nghèo, hộ c/sách

51.000

51.000

0

0

2

Chi sự nghiệp kinh tế

1.132.249

887.703

193.571

50.975

3

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

4.427.765

699.967

3.697.288

30.510

4

Chi sự nghiệp y tế

1.069.179

617.079

452.100

0

5

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

32.714

32.714

0

0

6

Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin

113.090

42.007

36.914

34.169

7

Chi các ngày lễ lớn

6.000

6.000

0

0

8

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

36.754

36.754

0

0

9

Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

14.353

3.408

10.945

0

10

Chi bảo đảm xã hội

539.992

409.367

43.760

86.865

11

Chi quản lý hành chính

1.604.807

324.547

356.371

923.889

12

Chi an ninh quốc phòng địa phương

207.437

76.646

39.780

91.011

13

Chi thi đua khen thưởng

10.000

10.000

0

0

14

Chi khác ngân sách

100.672

60.701

11.400

28.571

15

Kinh phí trang bị phương tiện làm việc

80.200

64.800

15.400

0

16

Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu

97.786

97.786

0

0

17

Trả phí, lãi vay đầu tư

4.800

4.800

0

0

18

Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

2.890

2.890

0

0

19

Phân bổ sau bao gồm cả tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp của các sự nghiệp

129.502

129.502

0

0

20

Các CTMT quốc gia (vốn SN)

13.753

13.753

0

0

20.1

NSĐP bố trí và Trung ương hỗ trợ

10.853

10.853

0

0

20.2

Chi quản lý CTMT (địa phương bố trí)

2.900

2.900

0

0

III

Dự phòng

301.920

175.023

99.348

27.549

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Chưa bao gồm Chương trình mục tiêu Quốc gia

 

PHỤ LỤC SỐ 4

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2012 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Đơn vị

Dự toán 2012

(đã trừ TK; chưa trừ 1% BHTN)

1

2

3

A

Quản lý hành chính

246.768

I

Quản lý nhà nuớc cấp tỉnh

205.092

1

Uỷ ban nhân dân tỉnh

19.435

2

Ban phòng chống tham nhũng

1.355

3

Ban tôn giáo tỉnh

1.336

4

VP Đoàn đại biểu quốc hội và HĐND

4.988

5

Sở Kế hoạch & Đầu tư

5.707

6

Thanh tra tỉnh

4.988

7

Kinh phí các đoàn thanh tra liên ngành

2.500

8

Sở Tài chính

9.950

9

Phòng công chứng số 1

412

10

Phòng công chứng số 2

307

11

Trung tâm trợ giúp pháp lý

1.607

12

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

6.512

-

Sở Lao động TBXH

5.582

-

Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh

930

13

Sở Y tế

3.977

14

Sở Nông nghiệp và PTNT

9.560

15

Sở Giáo dục & Đào tạo

7.646

16

Sở Nội vụ

3.796

17

Ban thi đua khen thưởng

1.504

18

Chi cục Phát triển nông thôn

6.751

19

Chi cục Quản lý thị trường

8.198

20

Ban Dân tộc

3.843

21

Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản

2.788

22

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

1.764

23

Chi cục Lâm nghiệp

1.943

24

Sở Thông tin và Truyền thông

3.376

25

Sở Công Thương

5.860

26

Sở Giao thông vận tải

3.618

27

Thanh tra giao thông

1.715

28

Sở Xây dựng

4.483

29

Thanh tra xây dựng

1.106

30

Sở Tài nguyên và Môi trường

5.625

31

Chi cục bảo vệ môi trường

1.959

32

Sở Tư pháp

8.464

33

Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình

1.638

34

Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm

1.407

35

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

6.368

36

Sở Khoa học và Công nghệ

2.658

37

Liên minh hợp tác xã

1.889

38

Sở Ngoại vụ

4.116

39

Chi cục quản lý chất lượng nông lâm và thuỷ sản

1.603

40

Chi cục nuôi trồng thủy sản

2.381

41

Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống

2.979

42

KP hoạt động tôn giáo, dân tộc

3.127

-

Ban tôn giáo tỉnh

604

-

Ban Dân tộc

1.941

-

Uỷ ban mặt trận tổ quốc tỉnh

582

43

Kinh phí trang phục thanh tra

553

44

BQL Khu kinh tế Đông Nam

3.835

45

Công ty phát triển các Khu công nghiệp

1.344

46

Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của tỉnh

470

-

Cục thống kê

250

-

Liên đoàn lao động tỉnh (Tiểu ban 71/CP)

20

-

Cục thi hành án dân sự tỉnh (KP Ban chỉ đạo thi hành án dân sự)

100

-

Kho bạc Nghệ An (kinh phí bảo trì phần mền dùng chung số liệu thu chi ngân sách tỉnh Nghệ An)

100

47

Trung tâm khuyến công và tư vấn PT công nghiệp

991

48

Chi đoàn ra, đoàn vào

3.000

49

KP thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao, dự phòng tăng biên chế; Điều chỉnh tăng lương

19.660

II

Hội đồng nhân dân

7.636

1

Hoạt động của HĐND

6.136

2

Dự phòng hoạt động HĐND

1.500

III

Đoàn đại biểu quốc hội

1.680

1

Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc Hội

1.680

IV

Hội và đoàn thể

32.360

a

Hội NN quần chúng (hỗ trợ)

10.340

1

Hội Chữ thập đỏ

3.109

2

Hội Đông y

251

3

Hội Châm cứu

118

4

Hội làm vườn

192

5

Hội Kiến trúc sư

105

6

Hội Văn nghệ dân gian

92

7

Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật

990

8

Hội Nhà báo

580

9

Hội Tâm lý giáo dục

50

10

Hội Luật gia

127

11

Hội Người mù

499

12

Liên hiệp hội khoa học kỹ thuật

521

13

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

379

14

Hội Khuyến học

455

15

Hội Người cao tuổi

202

16

Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh

292

17

Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh

330

18

Đoàn Luật sư

63

19

Hội nạn nhân chất độc da cam Đioxin

362

20

Hội kế hoạch hoá gia đình

380

21

Hội chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày

87

22

Hội PT hợp tác KT Việt - Lào - Cămpuchia

90

23

Dự phòng tăng chế độ phụ cấp hội đặc thù theo Quyết định 30/QĐ-TTg

1.066

b

Khối đoàn thể chính trị

22.020

1

Tỉnh đoàn

5.633

2

Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

4.111

3

Hội Nông dân

4.761

4

Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh

5.247

5

Hội Cựu chiến binh

2.268

B

Sự nghiệp kinh tế

248.249

I

Quỹ địa chính và quy hoạch đô thị

43.310

1

Quỹ địa chính

38.000

2

Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh

5.310

II

Sự nghiệp môi trường

52.349

1

Sự nghiệp môi trường - quan trắc

24.924

2

Sự nghiệp biển và hải đảo

950

3

Sự nghiệp tài nguyên khoáng sản

950

4

Quỹ Bảo vệ môi trường

7.000

5

Kinh phí xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường các Bệnh viện. Trung tâm y tế cấp tỉnh

4.275

6

Kinh phí xử lý môi trường cho các đề án không do Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư; phân bổ sau

14.250

III

Khuyến nông - lâm - ngư

16.840

1

Trung tâm khuyến nông khuyến ngư tỉnh

7.408

-

Trung tâm khuyến nông khuyến ngư tỉnh

3.798

-

Sự nghiệp khuyến nông khuyến ngư

3.610

2

20 Trạm khuyến nông khuyến ngư huyện

8.432

3

Dự án KHCN nông nghiệp (KP đối ứng dự án)

1.000

IV

Sự nghiệp thuỷ sản

3.711

1

Trung tâm giống Thuỷ sản Nghệ An

1.149

2

Ban quản lý cảng cá Nghệ An

1.422

3

SN bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (Chi cục Khai thác và BVTS)

1.140

V

Đối ứng các dự án

17.790

 

Đối ứng dự án trồng rừng Đức KFW4

2.500

2

Hội đồng quản lý lưu vực Sông Cả (Chi cục thủy lợi)

150

3

Dự án cấp nước sạch và VSMTNT vùng miền Trung

1.000

4

Đối ứng dự án giảm nghèo thông qua tăng cường năng lực thể chế (POIS)

2.000

5

Đối ứng dự án cạnh tranh chăn nuôi và AT TP

500

6

Đối ứng dự án cạnh tranh công nghiệp

500

7

DA thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo hiểm nông nghiệp

300

8

DA lâm nghiệp cộng đồng (Pha II)

300

9

DA chương trình sản xuất và thương mại xanh tăng thu nhập và cơ hội việc làm cho người nghèo nông thôn

90

10

Đối ứng các dự án khác

10.450

VI

Kinh phí xúc tiến đầu tư

3.750

VII

Các đơn vị sự nghiệp kinh tế

82.768

1

Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão

5.454

2

Đoàn Quy hoạch nông nghiệp và thuỷ lợi

2.679

3

Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn

806

4

Trung tâm kỹ thuật TNMT

1.551

5

Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH-CN

712

6

Trung tâm thông tin KHCN và tin học

749

7

Trung tâm giống cây trồng

2.965

8

Trung tâm công nghệ thông tin (TNMT)

1.090

9

Trung tâm quan trắc TNMT

1.339

10

Ban quản lý dự án nông nghiệp và PTNT

739

11

Trung tâm lưu trữ Nghệ An

2.856

12

Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên

564

 

Trung tâm xúc tiến thương mại

711

14

Chi cục Thủy lợi

2.066

15

Đoàn điều tra quy hoạch lâm nghiệp

1.873

16

Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính

1.268

17

Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất

1.947

18

Quỹ Bảo vệ môi trường

813

19

Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn

643

20

Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản

273

21

Trung tâm xúc tiến đầu tư

1.019

22

Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng

1.452

23

Trung tâm kiểm định xây dựng

392

24

Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông

2.868

25

Văn phòng điều phối CTMTQG xây dựng nông thôn mới

360

26

BCH lực lượng TNXP - XDKT

705

27

Khối tổng đội TNXP - XDKT

8.053

27.1

Tổng đội 1 Thanh niên xung phong - XDKT

1.019

27.2

Tổng đội 2 Thanh niên xung phong - XDKT

1.067

27.3

Tổng đội 3 Thanh niên xung phong - XDKT

803

27.4

Tổng đội 4 Thanh niên xung phong - XDKT

879

27.5

Tổng đội 5 Thanh niên xung phong - XDKT

934

27.6

Tổng đội 6 Thanh niên xung phong - XDKT

868

27.7

Tổng đội 8 Thanh niên xung phong - XDKT

1.313

27.8

Tổng đội 9 Thanh niên xung phong - XDKT

670

27.9

Tổng đội 10 TNXP - XDKT (dự kiến TL năm 2012)

500

28

Vườn Quốc gia Pù Mát

9.999

29

Ban Quản lý rừng phòng hộ Kỳ Sơn

1.229

30

Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Kỳ

927

31

Ban Quản lý rừng phòng hộ Quế Phong

1.119

32

Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳ Châu

997

33

Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳ Hợp

992

34

Ban Quản lý rừng phòng hộ Tương Dương

1.098

35

Ban Quản lý rừng phòng hộ Con Cuông

1.123

36

Ban Quản lý rừng phòng hộ Thanh Chương

1.020

37

Ban Quản lý rừng phòng hộ Nam Đàn

651

38

Ban Quản lý rừng phòng hộ Nghi Lộc

670

39

Ban Quản lý rừng phòng hộ Quỳnh Lưu

509

40

Ban Quản lý rừng phòng hộ Yên Thành

666

41

Ban Quản lý rừng phòng hộ Anh Sơn

666

42

Công ty CP điện ảnh 12-9 (TT PH phim & chiếu bóng)

1.495

43

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất tỉnh giao. Dự phòng tăng biên chế

13.660

VIII

Sự nghiệp nông nghiệp

28.031

1

Chi cục Thú y

10.872

2

Chi cục Bảo vệ thực vật

13.650

3

Trung tâm Giống chăn nuôi

3.509

C

SN giáo dục - Đào tạo cấp tỉnh

699.967

I

SN giáo dục

58.198

II

SN đào tạo, đào tạo lại

190.978

III

SN dạy nghề

98.843

IV

Kinh phí thực hiện Nghị định 49/2010/NĐ-CP ; Kinh phí phân bổ sau bao gồm cả tiền lương, phụ cấp, khác

351.948

D

Sự nghiệp y tế

617.079

E

Sự nghiệp văn hoá

42.007

F

Sự nghiệp thể thao

3.408

G

Sự nghiệp PT truyền hình

36.754

H

Sự nghiệp LĐTB & xã hội

353.867

I

Sự nghiệp nghiên cứu khoa học

32.714

 

PHỤ LỤC SỐ 5

PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng thu trên địa bàn huyện

Tổng chi NS huyện, xã (đã trừ TK 10%; chưa trừ 1% BHTN)

Bổ sung cân đối NS huyện xã (đã trừ TK 10%; chưa trừ 1% BHTN)

Tổng chi

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

Chi NS huyện

Trong đó

Chi NS xã

Bổ sung cân đối NS huyện

Bổ sung cân đối NS xã

SN giáo dục đào tạo

A

B

1

2

2.1

2.1.a

2.2

3

3.1

3.2

1

TP. Vinh

1.254.800

666.904

492.149

209.875

174.754

13.519

2.704

10.814

2

Hưng Nguyên

32.850

215.951

161.577

114.611

54.375

192.139

145.565

46.575

3

Nam Đàn

36.350

272.504

209.314

155.569

63.191

244.843

191.851

52.993

4

Nghi Lộc

73.050

314.283

231.922

168.582

82.361

265.142

199.348

65.795

5

Diễn Châu

112.900

455.581

347.933

270.204

107.648

375.427

290.999

84.428

6

Quỳnh Lưu

115.000

521.746

402.027

311.849

119.719

441.022

348.123

92.899

7

Yên Thành

52.550

422.576

322.851

253.405

99.725

387.480

300.938

86.542

8

Đô Lương

47.900

317.564

236.235

179.093

81.329

284.110

215.222

68.888

9

Thanh Chương

29.100

453.167

351.731

277.699

101.436

431.937

339.983

91.953

10

Anh Sơn

15.950

253.288

197.798

147.291

55.490

241.287

191.059

50.228

11

Tân Kỳ

17.450

281.860

224.783

173.529

57.077

269.467

218.127

51.339

12

Nghĩa Đàn

24.400

260.649

197.757

151.652

62.892

243.828

185.956

57.872

13

Quỳ Hợp

173.990

276.717

217.967

161.330

58.750

193.703

141.381

52.322

14

Quỳ Châu

5.050

177.925

143.090

95.804

34.835

174.097

140.568

33.529

15

Quế Phong

8.950

240.179

194.368

136.995

45.811

233.907

189.965

43.942

16

Con Cuông

5.550

217.233

180.400

136.675

36.833

212.917

177.692

35.225

17

Tương Dương

6.700

291.169

238.749

169.464

52.419

286.326

235.443

50.882

18

Kỳ Sơn

4.070

344.779

282.740

214.563

62.039

341.478

280.484

60.994

19

TX. Cửa Lò

144.400

155.279

129.575

50.267

25.704

89.424

77.830

11.594

20

TX. Thái Hoà

68.050

147.701

119.082

71.339

28.618

96.321

81.951

14.369

 

KP phân bổ sau

 

339.160

310.677

247.492

28.483

339.160

310.677

28.483

 

Cộng

2.229.060

6.626.217

5.192.727

3.697.288

1.433.490

5.357.534

4.265.867

1.091.667

 

PHỤ LỤC SỐ 6

TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính:%

TT

Đơn vị

Tỷ lệ % các cấp NS hưởng

Ngân sách tỉnh

NS huyện

NS xã

A

B

1

2

3

 

Tổng cộng

 

 

 

1

TP. Vinh

 

 

 

-

Tiền đất Đại lộ Lê Nin

80

10

10

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

30

40

30

2

Hưng Nguyên

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

3

Nam Đàn

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

30

40

30

4

Nghi Lộc

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

5

Diễn Châu

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

6

Quỳnh Lưu

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khu quy hoạch thị xã Hoàng Mai

30

40

30

-

Khác

40

30

30

7

Yên Thành

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

8

Đô Lương

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

9

Thanh Chương

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

10

Anh Sơn

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

11

Tân Kỳ

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

12

Nghĩa Đàn

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

13

Quỳ Hợp

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

14

Quỳ Châu

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

15

Quế Phong

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

16

Con Cuông

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

17

Tương Dương

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

18

Kỳ Sơn

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

19

Thị xã Cửa Lò

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

30

55

15

20

Thị xã Thái Hoà

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

30

40

30

Ghi chú:

- Tiền sử dụng đất Khu đô thị các huyện, thành phố, thị xã: Ngân sách tỉnh 70%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 20%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.

- Các dự án tỉnh khai thác quỹ đất điều tiết theo quy định của Cơ chế phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2012 của UBND tỉnh.

- Năm 2012 do ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách như trên.


PHỤ LỤC SỐ 7

CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Nghệ An)

TT

Đơn vị

Các khoản phân chia giữa NS tỉnh, NS huyện và NS xã

Thu từ DNNN, (không kể các đơn vị hạch toán toàn ngành), Cty CP

Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

Thuế thu nhập cá nhân do VP Cục Thuế thu

Thuế tài nguyên, tiền thuê đất

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân (trừ thuế TNCN do Cục Thuế tỉnh trực tiếp thu)

Lệ phí trước bạ không kể trước bạ nhà đất)

Lệ phí trước bạ nhà đất; Thuế sử dụng đất phi NN; Môn bài cá thể NQD

Thuế GTGT, TNDN, thu khác của CTN-DV- NQD thuộc doanh nghiệp (trừ những đơn vị do Cục Thuế tỉnh trực tiếp thu

Thuế GTGT, thu khác của CTN-DV-NQD thuộc hộ cá thể (trừ những đơn vị do Cục Thuế tỉnh trực tiếp thu)

Thuế TTĐB của CTN-DV-NQD (trừ các đ/v do Cục Thuế thu)

Thu cân đối NS xã

NS tỉnh

NS tỉnh

NS tỉnh

NS tỉnh

NS tỉnh

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

NS huyện

NS xã

1

2

3

4

5

6

7

8.1

8.2

8.3

9.1

9.2

9.3

10.1

10.2

10.3

11.1

11.2

11.3

12.1

12.2

12.3

13

14

1

T.P Vinh

100

100

100

100

100

40

55

5

40

60

0

0

30

70

50

50

0

0

50

50

100

100

2

Hưng Nguyên

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

3

Nam Đàn

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

4

Nghi Lộc

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

5

Diễn Châu

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

6

Quỳnh Lưu

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

7

Yên Thành

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

8

Đô Lương

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

9

Thanh Chương

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

10

Anh Sơn

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

11

Tân Kỳ

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

12

Nghĩa Đàn

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

13

Quỳ Hợp

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

14

Quỳ Châu

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

15

Quế Phong

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

16

Con Cuông

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

17

Tương Dương

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

18

Kỳ Sơn

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

19

TX Cửa Lò

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

50

50

100

100

20

TXThái Hoà

100

100

100

100

100

40

50

10

40

60

0

0

30

70

20

80

0

0

0

100

100

100

Ghi chú:

- Cty CP là các DNNN đã chuyển đổi sang hình thức Cty CP.

- Thu cân đối ngân sách xã bao gồm các khoản thu của xã: Thu sự nghiệp; Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản; Thu khác ngân sách xã.

- Các khoản phân chia 100% thực hiện theo Cơ chế phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2012 của UBND tỉnh và Hướng dẫn của Sở Tài chính - KBNN tỉnh.

- Tiền sử dụng đất thực hiện phân chia các cấp ngân sách theo Phụ lục số 6.

- Các khoản thu CTN-DV NQD do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu điều tiết về ngân sách tỉnh 100%.

- Năm 2012 do ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách như trên.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Nghệ An ban hành

  • Số hiệu: 25/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Trần Hồng Châu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/12/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản