- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 11 Nghị quyết 248/2019/NQ-HĐND Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Nghị quyết 44/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 11 của Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Nghị quyết 248/2019/NQ-HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 248/2019/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 16 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Xét Tờ trình số 44/TTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp thông qua dự thảo Nghị quyết quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 176/BC-HĐND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 02 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khoá IX, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, MỨC CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ MỨC CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 248/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Đồng Tháp, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Đồng Tháp và mức chi tiếp khách trong nước của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị).
1. Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội.
3. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán hàng năm của cơ quan, đơn vị.
2. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Các khoản đóng góp, ủng hộ, tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước.
4. Nguồn thu phí được để lại theo quy định của pháp luật phí, lệ phí (trong trường hợp có văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng nguồn thu phí được để lại).
Điều 4. Cấp hạng khách quốc tế
Mức chi đón tiếp khách quốc tế được quy định tương ứng với cấp hạng khách quốc tế. Cấp hạng khách quốc tế xác định theo quy định tại Phụ lục về cấp hạng khách quốc tế ban hành kèm theo Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC TẠI TỈNH ĐỒNG THÁP
1. Chi đón, tiễn khách tại sân bay:
a) Chi tặng hoa: tặng hoa cho Trưởng đoàn và Phu nhân (Phu Quân) đối với khách hạng đặc biệt; tặng hoa cho trưởng đoàn Đối với khách hạng A, khách hạng. Mức chi: 500.000 đồng/người.
b) Chi thuê phòng chờ tại sân bay: áp dụng đối với khách hạng đặc biệt, khách hạng A, khách hạng B. Giá thuê phòng chờ thanh toán căn cứ theo hoá đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
2. Chi thuê chỗ ở:
a) Khách hạng đặc biệt: mức chi thuê chỗ ở do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt.
b) Đoàn khách hạng A (mức chi thuê chỗ ở bao gồm cả bữa ăn sáng):
- Trưởng đoàn : 5.500.000 đồng/người/ngày.
- Phó đoàn : 4.500.000 đồng/người/ngày;
- Đoàn viên : 3.500.000 đồng/người/ngày.
c) Đoàn khách hạng B (mức chi thuê chỗ ở bao gồm cả bữa ăn sáng):
- Trưởng đoàn, Phó đoàn : 4.500.000 đồng/người/ngày.
- Đoàn viên : 2.800.000 đồng/người/ngày.
d) Đoàn khách hạng C (mức chi thuê chỗ ở bao gồm cả bữa ăn sáng):
- Trưởng đoàn : 2.500.000 đồng/người/ngày.
- Đoàn viên : 1.800.000 đồng/người/ngày.
đ) Khách mời quốc tế khác (mức chi thuê chỗ ở bao gồm cả bữa ăn sáng): 800.000 đồng/người/ngày.
e) Trường hợp thuê chỗ ở không bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tiếp khách chi tiền ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của 01 ngày/người đối với từng hạng khách. Tổng mức tiền thuê chỗ ở và tiền ăn sáng không vượt quá mức chi thuê chỗ ở quy định tại điểm a, b, c, d, đ Khoản này.
3. Chi ăn hàng ngày và tiệc chiêu đãi (bao gồm bữa trưa, bữa tối và đồ uống):
a) Khách hạng đặc biệt: do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án đón đoàn.
b) Đoàn khách hạng A : 1.500.000 đồng/ngày/người.
c) Đoàn khách hạng B : 1.000.000 đồng/ngày/người.
d) Đoàn khách hạng C : 800.000 đồng/ngày/người.
đ) Khách mời quốc tế khác : 600.000 đồng/ngày/người.
e) Trong trường hợp cần thiết phải có cán bộ của cơ quan, đơn vị đón tiếp đi ăn cùng đoàn thì được thanh toán mức chi như đối với thành viên của đoàn.
g) Trong ngày tổ chức chiêu đãi thì buổi trưa (hoặc tối), còn lại (nếu có) được thực hiện theo tiêu chuẩn bằng 50% tiêu chuẩn hằng ngày của từng mức chi trên.
4. Chi tiếp xã giao và các buổi làm việc:
a) Khách hạng đặc biệt: do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình đón đoàn.
b) Đoàn khách khác: mức chi tiếp xã giao và các buổi làm việc (bao gồm nước uống, hoa quả, bánh ngọt) thực hiện như sau
- Khách hạng A: 150.000 đồng/người/ 01 buổi làm việc (nửa ngày).
- Khách hạng B: 80.000 đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày).
- Khách hạng C: 60.000 đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày).
c) Mức chi trên được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch của tỉnh Đồng Tháp tham gia tiếp khách.
5. Chi dịch thuật:
a) Chi biên dịch:
- Biên dịch một trong 6 ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc sang Tiếng Việt (gồm: tiếng Ả Rập, tiếng Hoa, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Tây Ban Nha): mức chi 150.000 đồng/trang (350 từ).
- Biên dịch Tiếng Việt sang một trong 6 ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc: mức chi 180.000 đồng/trang (350 từ).
- Đối với các ngôn ngữ ngoài ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc, tùy theo mức độ phổ biến của ngôn ngữ đó trên địa bàn cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức chi biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch nêu trên.
b) Chi dịch nói:
- Dịch nói thông thường: 250.000 đồng/giờ/người, tương đương 2.000.000 đồng/ngày/người làm việc 08 tiếng.
- Dịch đuổi: 500.000 đồng/giờ/người, tương đương 4.000.000 đồng/ngày/người làm việc 08 tiếng.
c) Việc thuê biên dịch, phiên dịch tại điểm a, điểm b Khoản này được thực hiện khi cơ quan, đơn vị không có người biên dịch, phiên dịch đáp ứng được yêu cầu.
d) Trường hợp các cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ của các cơ quan, đơn vị để tham gia công tác biên dịch, phiên dịch thì được thanh toán tối đa bằng 50% mức biên dịch, phiên dịch đi thuê ngoài. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm quyết định mức chi cụ thể trong từng trường hợp và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
6. Chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm:
Căn cứ tính chất công việc, yêu cầu đối ngoại của từng đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Đồng Tháp, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm đón đoàn quyết định chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm trên tinh thần tiết kiệm, không phô trương hình thức, cụ thể như sau:
a) Chi văn hóa, văn nghệ:
- Đối với khách hạng đặc biệt: do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình đón đoàn.
- Đối với khách hạng A, B và C: tùy từng trường hợp cụ thể, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong kế hoạch đón đoàn, nhưng tối đa mỗi đoàn chỉ chi xem biểu diễn nghệ thuật 01 lần theo giá vé tại rạp hoặc theo hợp đồng biểu diễn.
b) Chi tặng phẩm:
Tặng phẩm là sản phẩm do Việt Nam sản xuất và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc, mức chi cụ thể như sau:
- Khách hạng đặc biệt: do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình đón đoàn.
- Khách hạng A: mức chi 1.300.000 đồng/người đối với Trưởng đoàn; trường hợp có Phu nhân (Phu quân) của Trưởng đoàn đi cùng đoàn, mức chi tặng phẩm đối với Phu nhân (Phu quân): 1.300.000 đồng/người; đối với các đại biểu khác mức chi tối đa không quá 500.000 đồng/người.
- Khách hạng B: mức chi 900.000 đồng/người đối với Trưởng đoàn; trường hợp có Phu nhân (Phu quân) của Trưởng đoàn đi cùng đoàn, mức chi tặng phẩm đối với Phu nhân (Phu quân): 900.000 đồng/người; đối với các đại biểu khác mức chi 500.000 đồng/người.
MỨC CHI TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI TỈNH ĐỒNG THÁP
Đối với khách mời là đại biểu quốc tế do tỉnh Đồng Tháp đài thọ được áp dụng các mức chi quy định tại Điều 5 Quy định này, trong đó:
1. Chi giải khát giữa giờ (áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch của tỉnh Đồng Tháp): thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Quy định này.
2. Đối với các khoản chi phí khác (như: chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên truyền, trang trí, thuê hội trường hoặc phòng họp, thuê thiết bị, tiền làm cờ, phù hiệu hội nghị, chi thuê phiên dịch, bảo vệ, thuốc y tế, các khoản chi cần thiết khác) phải trên cơ sở thực sự cần thiết và trong dự toán được cơ quan có thấm quyền phê duyệt.
1. Khi xây dựng dự toán cần làm rõ những nội dung thuộc trách nhiệm của phía nước ngoài chi, những nội dung thuộc trách nhiệm của tỉnh Đồng Tháp chi để tránh chi trùng lắp.
2. Đối với những nội dung chi thuộc trách nhiệm của tỉnh Đồng Tháp thì phải căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện hành và các mức chi được quy định tại Điều 6 quy định này để thực hiện.
Cơ quan, đơn vị nơi phối hợp với các tổ chức quốc tế để tổ chức hội nghị, hội thảo; không được sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước để chi thêm cho các hội nghị, hội thảo quốc tế này.
1. Cán bộ, công chức tham gia đón, tiếp khách quốc tế; phục vụ các hội nghị, hội thảo quốc tế, được hưởng các chế độ sau:
a) Trường hợp phải bố trí chổ nghỉ tập trung cho cán bộ Việt Nam tham gia đón, tiếp khách quốc tế; phục vụ hội nghị, hội thảo: Được thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 02 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi tổ chức đón, tiếp khách quốc tế và tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế. Trường hợp đoàn có lẻ người khác giới thì người lẻ được thuê 1 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi tổ chức đón tiếp khách quốc tế và tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
b) Trường hợp cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền cử đi công tác phục vụ đón, tiếp khách quốc tế và tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế ở phạm vi ngoài tỉnh nơi cơ quan đóng trụ sở, thì được thanh toán tiền tàu xe đi lại, phụ cấp lưu trú theo chế độ hiện hành về công tác phí đối với cán bộ, công chức trong nước đi công tác trong nước.
c) Đối với các hội nghị, hội thảo còn lại chỉ được chi thanh toán làm thêm giờ theo quy định hiện hành.
2. Đối với cán bộ Việt Nam tại tỉnh Đồng Tháp tham gia các đoàn đàm phán về công tác biên giới lãnh thổ; đàm phán Việt Nam gia nhập các Tổ chức Quốc tế; đàm phán ký kết các Hiệp định song phương, đa phương (bao gồm các đoàn đàm phán ở trong nước và các đoàn đàm phán ở ngoài nước), được thanh toán như sau:
a) Đối với đoàn đàm phán tổ chức ở tỉnh Đồng Tháp:
Trường hợp phải bố trí chỗ nghỉ tập trung cho cán bộ tỉnh Đồng Tháp tham gia đoàn đàm phán, thì được thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 02 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi tổ chức đàm phán. Trường hợp đoàn có lẻ người khác giới thì người lẻ được thuê 01 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi tổ chức đàm phán.
Tùy theo tính chất công việc khẩn trương, phức tạp của mỗi đoàn đàm phán, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì đàm phán quyết định chi tối đa không quá 200.000 đồng/người/buổi để bố trí ăn tập trung (hoặc chi tiền bồi dưỡng) cho các thành viên và các cán bộ tham gia phục vụ đoàn đàm phán trong những ngày tham gia phiên họp chuẩn bị và các phiên đàm phán chính thức.
b) Đối với đoàn đàm phán tổ chức ở nước ngoài:
Tùy theo tính chất công việc khẩn trương, phức tạp của mỗi đoàn đàm phán, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì đàm phán quyết định chi bồi dưỡng cho các thành viên trực tiếp tham gia đoàn đàm phán trong những ngày tham gia phiên họp chuẩn bị tổ chức ở trong nước, với mức chi 150.000 đồng/người buổi.
Các chế độ khác đối với đoàn cán bộ tỉnh Đồng Tháp tham gia đoàn đàm phán ở nước ngoài thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí.
Mức chi nước uống: 30.000 đồng/buổi (nửa ngày)/người.
1. Các cơ quan, đơn vị không tổ chức chi chiêu đãi đối với khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mình; trường hợp xét thấy cần thiết thì chỉ tổ chức mời cơm khách, mức chi 300.000 đồng/suất (đã bao gồm đồ uống).
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ mức chi tại khoản 1 Điều này, quyết định đối tượng khách được mời cơm và mức chi mời cơm cho phù hợp với chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của từng loại hình cơ quan, đơn vị. Các cơ quan, đơn vị chỉ được sử dụng từ nguồn kinh phí được giao thực hiện chế độ tự chủ (kinh phí thường xuyên), các nguồn thu hợp pháp khác để chi mời cơm khách và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với đặc điểm hoạt động của cơ quan, đơn vị.
3. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi phí hoạt động, đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động: đối tượng khách được mời cơm do Thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm hoạt động của cơ quan, đơn vị.
Điều 12. Các nội dung khác có liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
Điều 13. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón, tiếp khách, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khác trong nước chịu trách nhiệm về quyết định các mức chi; trường hợp không có quy định mức chi cụ thể, chứng từ thanh toán phải căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Các doanh nghiệp nhà nước được vận dụng quy định này để thực hiện chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
Điều 15. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu để áp dụng tại Quy đinh này được sửa đôi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới, thì áp dụng theo các văn bản mới đó./.
- 1Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại tỉnh Đồng Tháp
- 2Nghị quyết 184/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế, chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế tại Việt Nam và mức chi tiếp khách trong nước đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Nghị quyết 105/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế; đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
- 7Nghị quyết 240/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại thành phố Đà Nẵng, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Sóc Trăng, mức chi tổ chức hội nghị quốc tế tại tỉnh Sóc Trăng và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại tỉnh Đồng Tháp
- 2Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 11 Nghị quyết 248/2019/NQ-HĐND Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 44/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 11 của Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Nghị quyết 248/2019/NQ-HĐND
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 184/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế, chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế tại Việt Nam và mức chi tiếp khách trong nước đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Nghị quyết 105/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế; đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
- 10Nghị quyết 240/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại thành phố Đà Nẵng, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Sóc Trăng, mức chi tổ chức hội nghị quốc tế tại tỉnh Sóc Trăng và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Nghị quyết 248/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 248/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phan Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực