- 1Nghị quyết 172/2015/NQ-HĐND Quy định phân cấp, cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về Chương trình kiên cố hoá kênh mương giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 547/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 572/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2017
- 9Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng năm 2019 tỉnh Đắk Lắk
- 10Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 về bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, trọng điểm nhóm C do tỉnh Đắk Lắk ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 12 tháng 9 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và đầu tư về giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND ngày 11/10/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnhvề tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn NSĐP giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 26/NQ- HĐND ngày 06/12/2018 về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng năm 2019 tỉnh Đắk Lắk; Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 về bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, trọng điểm nhóm C.
Xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra số 74/BC-HĐND ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 tỉnh Đắk Lắk, gồm sửa đổi, bổ sung Khoản 3, 4, 5, Điều 1 tại Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020
Tổng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 là 11.447,294 tỷ đồng (gồm: 90% được phân bổ là 10.401,149 tỷ đồng; 10% dự phòng chưa phân bổ là 1.046,145 tỷ đồng). Trong đó:
- Vốn Trung ương bổ sung cân đối cho ngân sách địa phương: 4.303,912 tỷ đồng;
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 5.017 tỷ đồng;
- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 620,4 tỷ đồng;
- Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi và do các địa phương hoàn trả tiền vay: 220,664 tỷ đồng;
- Nguồn tiết kiệm chi thường xuyên để dành cho đầu tư: 200 tỷ đồng;
- Nguồn thu từ bán Trụ sở làm việc cũ của Sở Xây dựng: 39,173 tỷ đồng;
- Dự phòng chưa phân bổ: 1.046,145 tỷ đồng.
2. Phương án phân bổ vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
2.1. Đã giao Kế hoạch năm 2016 và năm 2017: 3.100,488 tỷ đồng.
2.2. Trích lập các khoản, phân cấp từ nguồn thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2018-2020: 3.037,915 tỷ đồng, cụ thể:
- Trích Quỹ đo đạc (10% tiền thu sử dụng đất): 451,743 tỷ đồng.
- Trích Quỹ Phát triển đất (10% tiền thu sử dụng đất): 451,743 tỷ đồng.
- Phân cấp tiền đất cho cấp huyện sau khi phân chia với ngân sách cấp tỉnh: 2.134,429 tỷ đồng (thành phố Buôn Ma Thuột: 1.411,658 tỷ đồng; các huyện, thị xã: 722,771 tỷ đồng).
2.3. Bố trí các khoản phải trả trong giai đoạn 2018-2020: 3.565,270 tỷ đồng.
(1) Phân cấp nguồn vốn đầu tư lĩnh vực giáo dục cho ngân sách cấp huyện theo Nghị quyết số 172/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh: 198 tỷ đồng.
(2) Bố trí vốn đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ:774,580 tỷ đồng.
(3) Bố trí vốn đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg, ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ: 45,718 tỷ đồng.
(Chi tiết tại phụ lục I kèm theo)
(4) Bố trí vốn để thực hiện Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 30/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk: 111,41 tỷ đồng.
(Chi tiết tại phụ lục II kèm theo)
(5) Bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp: 1.376,247 tỷ đồng.
(Chi tiết tại phụ lục III kèm theo)
(6) Bố trí vốn ngân sách tỉnh để đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA, khoản vay ưu đãi đang triển khai và vận động trong giai đoạn 2018-2020: 299,590 tỷ đồng.
(Chi tiết tại phụ lục IV kèm theo)
(7) Bố trí cho các dự án đã được giao vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2016 tại Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng chưa được Trung ương chuyển vốn: 109,226 tỷ đồng.
(Chi tiết tại phụ lục IIa kèm theo)
(8) Bố trí vốn cho 08 dự án tăng tổng mức đầu tư (phần vốn ngân sách tỉnh): 190,702 tỷ đồng.
(Chi tiết tại phụ lục V kèm theo)
(9) Bố trí kinh phí để hoàn ứng số vốn ứng trước theo Quyết định số 316/QĐ- UBND ngày 29/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển từ bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 sang ứng trước kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 149 tỷ đồng.
(10) Bố trí vốn cho các dự án bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh (sau rà soát): 231,624 tỷ đồng.
(Chi tiết tại phụ lục VII kèm theo)
(11) Bố trí vốn cho Dự án Trụ sở làm việc Sở Xây dựng: 39,173 tỷ đồng.
(12) Bố trí vốn cho nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050: 40 tỷ đồng.
2.4. Số vốn mở mới các dự án (ngoài Chương trình Kiên cố hóa kênh mương), bao gồm cả tăng vốn cho các dự án chuyển từ kế hoạch mở mới năm 2020 sang mở mới năm 2019: 1.591,150 tỷ đồng.
(Chi tiết tại phụ lục VI kèm theo)
2.5. Số vốn còn lại: 152,469 tỷ đồng,bố trí cho các nội dung sau:
- Bố trí cho các dự án bị cập nhật thiếu tổng mức đầu tư, thanh toán nợ, dự án đối ứng ODA, dự án tăng tổng mức đầu tư, dự án Trung tâm tích hợp dữ liệu (giai đoạn 2) (thay thế dự án Mở rộng phần mềm Quản lý văn bản Điều hành cấp xã, phường, thị trấn), điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn đầu tư dự án: 34,187 tỷ đồng.
(Chi tiết tại phụ lục VIII kèm theo)
- Bổ sung vốn và tăng tổng mức đầu tư cho 02 dự án cần thiết để sớm hoàn thiện đồng bộ và phát huy hiệu quả đầu tư: 50 tỷ đồng;
+ Bổ sung vốn cho dự án Tỉnh lộ 1 (giai đoạn 2), tổng mức đầu tư 85,7 tỷ đồng. Mức vốn bố trí bổ sung Kế hoạch trung hạn trong giai đoạn 2016-2020: 30 tỷ đồng;
+ Bổ sung vốn cho dự án Đường Thanh niên lập nghiệp (Dự án này đã khởi công mới trong năm 2019 có tổng mức đầu tư 35 tỷ đồng, dự kiến tăng tổng mức đầu tư 74 tỷ đồng). Mức vốn bố trí bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn trong giai đoạn 2016-2020: 20 tỷ đồng;
(Chi tiết tại phụ lục IX kèm theo)
- Bổ sung danh mục và bố trí vốn cho 05 dự án cần thiết, quan trọng của tỉnh (ngoài phần vốn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2019, 2020): 68,282 tỷ đồng.
(Chi tiết tại phụ lục X kèm theo)
Các nội dung khác không sửa đổi, bổ sung được tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá IX, Kỳ họp bất thường thông qua ngày 12 tháng 9 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 9 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 54/2019/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Chương I Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 2Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Nghị quyết 281/2020/NQ-HĐND bổ sung danh mục vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 172/2015/NQ-HĐND Quy định phân cấp, cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về Chương trình kiên cố hoá kênh mương giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 547/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 572/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2017
- 13Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng năm 2019 tỉnh Đắk Lắk
- 14Quyết định 54/2019/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Chương I Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 15Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 16Nghị quyết 281/2020/NQ-HĐND bổ sung danh mục vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 17Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 về bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, trọng điểm nhóm C do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 24/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Y Biêr Niê
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực