Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2014/NQ-HĐND

Tây Ninh, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13, ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3001/TTr-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về tiêu chí phân biệt dự án trọng điểm nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng Nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh như sau:

- Nhóm 1: Dự án có tổng mức đầu tư trên 75 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng;

- Nhóm 2: Dự án có tổng mức đầu tư trên 50 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng;

- Nhóm 3: Dự án có tổng mức đầu tư trên 40 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng;

- Nhóm 4: Dự án có tổng mức đầu tư trên 30 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng;

(Đính kèm phụ lục chi tiết)

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.

Điều 3. Giao Ủy ban Nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện đúng quy định của Luật Đầu tư công về thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng Nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Hùng Việt

 

PHỤ LỤC

TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2014/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh)

Stt

Dự án thuộc các lĩnh vực

Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C

1

Các dự án thuộc khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công:

a) Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;

b) Công nghiệp điện;

c) Khai thác dầu khí;

d) Hóa chất, phân bón, xi măng;

đ) Chế tạo máy, luyện kim;

e) Khai thác, chế biến khoáng sản;

g) Xây dựng khu nhà ở.

> 75 tỷ và

< 120 tỷ

 

2

Các dự án thuộc khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công:

a) Giao thông, trừ các dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công;

b) Thủy lợi;

c) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật;

d) Kỹ thuật điện;

đ) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;

e) Hoá dược;

g) Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công;

h) Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công;

i) Bưu chính, viễn thông.

> 50 tỷ và

< 80 tỷ

3

Các dự án thuộc khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công:

a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;

b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;

c) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;

d) Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công.

>40 tỷ và

< 60 tỷ

4

Các dự án thuộc khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công:

a) Y tế, văn hoá, giáo dục;

b) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;

c) Kho tàng;

d) Du lịch, thể dục thể thao;

đ) Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công.

> 30 tỷ và

< 45 tỷ