Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2008/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 23 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính về hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 28/12/2007 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản qui phạm pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1315/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị phê duyệt nội dung chi, mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Qui định nội dung chi, mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp đảm bảo các nguyên tắc:
Thực hiện sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp đúng quy định, tiết kiệm có hiệu quả.
2. Căn cứ vào dự toán kinh phí được giao và tính chất phức tạp của mỗi văn bản, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo phân bổ kinh phí cho từng văn bản cho phù hợp, nhưng tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi không vượt quá mức tối đa quy định tại Nghị quyết này.
3. Kinh phí chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp do Ngân sách Nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm ngoài kinh phí tự chủ của cơ quan, đơn vị theo phân cấp quản lý Ngân sách.
4. Đối với khâu rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật phục vụ trực tiếp cho việc soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật, căn cứ nội dung công việc cần triển khai, các đơn vị được giao nhiệm vụ rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật vận dụng mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 28/12/2007 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản qui phạm pháp luật, xây dựng kế hoạch cụ thể trình Uỷ ban nhân dân duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
Điều 2. Quy định về mức chi đối với từng loại văn bản qui phạm pháp luật.
1. Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của cấp tỉnh:
a) Đối với dự thảo Nghị quyết, Quyết định phức tạp: Mức chi tối đa không quá 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng)/văn bản.
Chi xây dựng đề cương: 500.000 đồng/đề cương.
Chi soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật: 2.000.000 đồng/dự thảo.
Chi soạn thảo báo cáo thẩm định, thẩm tra dự thảo: 200.000 đồng/báo cáo.
Chi soạn thảo báo cáo góp ý tham gia dự thảo, báo cáo chỉnh lý dự thảo: 100.000 đồng/báo cáo.
Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp giải trình tiếp thu ý kiến đóng góp vào dự thảo: 100.000 đồng/báo cáo.
Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra: 20.000 đồng/phiếu
b) Đối với Nghị quyết, Quyết định không phức tạp: Mức chi của từng nội dung chi bằng 50% mức chi của từng nội dung chi đối với văn bản phức tạp nhưng tối đa không quá 2.500.000 đồng (Hai triệu năm trăm nghìn đồng)/văn bản. Cụ thể như sau:
Chi xây dựng đề cương: 250.000 đồng/đề cương.
Chi soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật: 1.000.000 đồng/dự thảo.
Chi soạn thảo báo cáo thẩm định, thẩm tra dự thảo: 100.000 đồng/báo cáo.
Chi soạn thảo báo cáo góp ý tham gia dự thảo, báo cáo chỉnh lý dự thảo: 50.000 đồng/báo cáo.
Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp giải trình tiếp thu ý kiến đóng góp vào dự thảo: 50.000 đồng/báo cáo.
Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra: 20.000 đồng/phiếu
c) Đối với Chỉ thị, mức chi của từng nội dung chi bằng mức chi của từng nội dung chi cho Nghị quyết, Quyết định không phức tạp nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng)/văn bản (theo qui định tại Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC);
2. Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của cấp huyện:
a) Đối với dự thảo Nghị quyết, Quyết định phức tạp: Mức chi tối đa không quá 3.000.000 đồng/văn bản (Ba triệu đồng/văn bản) cụ thể như sau:
Chi xây dựng đề cương: 300.000 đồng/đề cương.
Chi soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật: 1.000.000 đồng/dự thảo.
Chi soạn thảo báo cáo thẩm định, thẩm tra dự thảo: 150.000 đồng/báo cáo.
Chi soạn thảo báo cáo góp ý tham gia dự thảo, báo cáo chỉnh lý dự thảo: 80.000 đồng/báo cáo.
Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp giải trình tiếp thu ý kiến đóng góp vào dự thảo: 80.000 đồng/báo cáo.
Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra: 15.000 đồng/phiếu
b) Đối với Nghị quyết, Quyết định không phức tạp: Mức chi của từng nội dung chi bằng 50% mức chi của từng nội dung chi đối với văn bản phức tạp nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng)/văn bản. Cụ thể như sau:
Chi xây dựng đề cương: 150.000 đồng/đề cương.
Chi soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật: 500.000 đồng/dự thảo.
Chi soạn thảo báo cáo thẩm định, thẩm tra dự thảo: 75.000 đồng/báo cáo.
Chi soạn thảo báo cáo góp ý tham gia dự thảo, báo cáo chỉnh lý dự thảo: 40.000 đồng/báo cáo.
Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp giải trình tiếp thu ý kiến đóng góp vào dự thảo: 40.000 đồng/báo cáo.
Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra: 15.000 đồng/phiếu
c) Đối với Chỉ thị, mức chi của từng nội dung chi bằng mức chi của từng nội dung chi cho Nghị quyết, Quyết định không phức tạp nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng)/văn bản.
3. Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của cấp xã:
Mức chi tối đa áp dụng chung cho các loại văn bản quy phạm pháp luật không quá 1.000.000 đồng (Một triệu đồng)/văn bản. Cụ thể như sau:
Chi xây dựng đề cương: 100.000 đồng/đề cương.
Chi soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật: 200.000 đồng/dự thảo.
Chi soạn thảo báo cáo góp ý tham gia dự thảo: 40.000 đồng/báo cáo.
Chi báo cáo chỉnh lý dự thảo, tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp vào dự thảo: 40.000 đồng/báo cáo.
Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra: 10.000 đồng/phiếu
4. Đối với mức chi cho cá nhân tham gia các cuộc họp, hội thảo phục vụ việc: Xét duyệt Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân; Soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; Thẩm định dự thảo; Tổ chức thông qua dự thảo trước khi ban hành;
Cấp tỉnh: 50.000đồng/người/buổi,
Cấp huyện: 30.000đồng/người/buổi,
Cấp xã: 20.000đồng/người/buổi,
5. Về mức chi tối đa 7.000.000 đồng (Bẩy triệu đồng)/văn bản: Theo qui định của Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC, đối với các văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực thì mức chi tối đa không quá 7.000.000 đồng (Bẩy triệu đồng)/văn bản. Mức chi này chỉ áp dụng đối với văn bản của cấp tỉnh.
Điều 3. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, quy định chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Giao cho Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2008;
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 17/2006/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ hoạt động hội đồng nhân dân các cấp tại địa phương do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Nghị quyết 113/2008/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 158/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị quyết 17/2006/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ hoạt động hội đồng nhân dân các cấp tại địa phương do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Nghị quyết 113/2008/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp
Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND quy định chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 24/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/07/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Hoàng Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra