Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 239/NQ-HĐND | Bắc Ninh, ngày 07 tháng 4 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
V/V THÔNG QUA CHỦ TRƯƠNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày 29/3/2020 của Chính phủ về một số chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19; Quyết định số 437/QĐ-TTg ngày 30/3/2020 về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương trong phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch COVID-19;
Xét Tờ trình số 87/TTr-UBND ngày 03/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc sử dụng kinh phí ngân sách phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước năm 2020, để phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh, theo kịch bản từ cấp độ 1 đến cấp độ 5 (kinh phí ở cấp độ sau đã bao gồm kinh phí của các cấp độ trước đó, chi tiết theo phụ lục đính kèm):
a) Tổng kinh phí ở cấp độ 5 dự kiến là: 1.406 tỷ đồng (gồm: Cơ sở vật chất, máy móc, trang thiết bị y tế: 610 tỷ đồng; thuốc, vật tư tiêu hao, khẩu trang, trang phục bảo hộ, hóa chất, tuyên truyền: 405,45 tỷ đồng; phân bổ kinh phí cho Sở Giáo dục và Đào tạo để thực hiện mua 700.000 khẩu trang, cấp phát cho học sinh: 2,55 tỷ đồng; hỗ trợ tiền ăn và phụ cấp phòng, chống dịch cho các đối tượng: 224 tỷ đồng; phụ cấp cộng tác viên, tình nguyện viên: 164 tỷ đồng), nguồn kinh phí cụ thể như sau:
- Dự phòng ngân sách địa phương năm 2020: 470 tỷ đồng;
- Thu hồi dự toán chi thường xuyên của các nhiệm vụ chưa phân bổ chi tiết đến đơn vị sử dụng ngân sách: 390 tỷ đồng;
- Kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản chưa phân bổ: 125 tỷ đồng;
- Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh: 45 tỷ đồng;
- Nguồn bổ sung có mục tiêu của trung ương: 245 tỷ đồng;
- Đề nghị Trung ương cho sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường: 131 tỷ đồng.
b) Phân cấp nhiệm vụ chi:
Đối với kinh phí mua sắm trang thiết bị y tế, vật tư tiêu hao, hóa chất khử trùng, hỗ trợ tiền ăn cho các đối tượng do ngân sách cấp tỉnh bảo đảm.
Đối với kinh phí chi trả phụ cấp của thành viên ban chỉ đạo; phụ cấp cộng tác viên, tình nguyện viên tham gia công tác chống dịch thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm. Trường hợp địa phương chi cho công tác phòng chống dịch lớn mà sau khi sắp xếp lại ngân sách, sử dụng hết dự phòng vẫn chưa đủ nguồn thì ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ để các địa phương có đủ nguồn lực thực hiện.
c) Về công tác điều hành chi ngân sách phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19:
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đủ nguồn lực, căn cứ diễn biến thực tế và chỉ đạo của Trung ương về công tác phòng chống dịch COVID-19 tổ chức điều hành cho phù hợp với các cấp độ; tạm dừng ban hành, phê duyệt các đề án, nhiệm vụ làm tăng chi ngân sách từ nay đến hết năm 2020.
Trường hợp dịch có diễn biến phức tạp, cần tập trung thêm nguồn lực thì áp dụng các biện pháp tiết kiệm 5% chi thường xuyên còn lại (không bao gồm các khoản lương và có tính chất lương) của các tháng cuối năm 2020, đối với các đơn vị sử dụng ngân sách; cắt giảm, giãn hoãn một số nhiệm vụ chưa thực sự cần thiết, cấp bách như: Mua sắm, sửa chữa lớn, các đề án, đề tài đã giao cho các đơn vị, nhưng chưa thực hiện.
Đối với kinh phí thực hiện chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ người lao động, người nghèo, người yếu thế, người làm bán thời gian, người mất việc làm, để có thu nhập nhằm bảo đảm đời sống ở mức tối thiểu, theo quy định của Trung ương, sẽ sử dụng từ nguồn bổ sung có mục tiêu và nguồn cải cách tiền lương của tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016 - 2021. Trong quá trình thực hiện có nội dung cần thiết điều chỉnh, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVIII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 07/4/2020 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID - 19 THEO CÁC CẤP ĐỘ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 239/NQ-HĐND ngày 07/4/2020 của HĐND tỉnh
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Cấp độ 1 | Cấp độ 2 | Cấp độ 3 | Cấp độ 4 | Cấp độ 5 |
I | Chỉ tiêu chung |
|
|
|
|
|
1 | Ca dương tính | Có xâm nhập | Nhiễm thứ phát | 20 | 21-50 | 51-500; >500 |
2 | Số mẫu xét nghiệm | 500 | 1.000 | 10.000 | 20.000 | 100.000 |
3 | Người cách ly tập trung | 400 | 400 | 1.400 | 3.500 | 35.000 |
II | Dự toán kinh phí | 40.628 | 90.383 | 201.263 | 459.999 | 1.405.968 |
1 | Cơ sở vật chất, máy móc, trang thiết bị y tế | 20.825 | 53.890 | 101.195 | 205.988 | 610.240 |
2 | Thuốc, vật tư tiêu hao (cả khẩu trang và trang phục bảo hộ), hóa chất; tuyên truyền;… | 14.350 | 26.799 | 54.456 | 110.484 | 407.514 |
3 | Hỗ trợ tiền ăn và phụ cấp phòng, chống dịch cho các đối tượng | 5.453 | 9.694 | 18.312 | 34.327 | 224.414 |
4 | Phụ cấp cộng tác viên, tình nguyện viên | 0 | 0 | 27.300 | 109.200 | 163.800 |
- 1Công điện 07/CĐ-UBND năm 2020 về tăng cường công tác phòng, chống dịch COVID-19 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 2488/UBND-KGVX năm 2020 triển khai cài đặt ứng dụng Bluezone trong công tác phòng chống dịch COVID-19 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Công văn 3916/UBND-KGVX năm 2020 về thực hiện biện pháp trong phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hànhtrong tình hình hiện nay
- 4Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch và kinh phí ngân sách nhà nước năm 2021 và Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm (2021-2023) từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La
- 5Kế hoạch 4456/KH-UBND năm 2021 về đảm bảo nguồn kinh phí phòng, chống dịch Covid-19 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 37/NQ-CP năm 2020 về chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 437/QĐ-TTg năm 2020 về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương trong phòng, chống dịch Covid-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2020 công bố dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công điện 07/CĐ-UBND năm 2020 về tăng cường công tác phòng, chống dịch COVID-19 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 2488/UBND-KGVX năm 2020 triển khai cài đặt ứng dụng Bluezone trong công tác phòng chống dịch COVID-19 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Công văn 3916/UBND-KGVX năm 2020 về thực hiện biện pháp trong phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hànhtrong tình hình hiện nay
- 10Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch và kinh phí ngân sách nhà nước năm 2021 và Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm (2021-2023) từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La
- 11Kế hoạch 4456/KH-UBND năm 2021 về đảm bảo nguồn kinh phí phòng, chống dịch Covid-19 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Nghị quyết 239/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua chủ trương sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 239/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Quốc Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra