Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 231/2015/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 164/2014/NQ-HĐND NGÀY 18/11/2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA NÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2014 – 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XII - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Sau khi xem xét Tờ trình số 7238/TTr-UBND ngày 24/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung một số nội dung trong Nghị quyết số 164/2014/NQ-HĐND ngày 18/11/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2014 -2016; Báo cáo thẩm tra số 116/BC-HĐND ngày 08/12/2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung một số nội dung vào Nghị quyết số 164/2014/NQ-HĐND ngày 18/11/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014 – 2016, cụ thể như sau:
1. Bổ sung đối tượng áp dụng tại mục 1.2, Khoản 1, Điều 1, cụ thể là:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, chủ trang trại, nghiệp đoàn, hộ gia đình và cá nhân (gọi chung là người sản xuất) thực hiện các hoạt động đầu tư phát triển sản xuất, bảo quản, chế biến, kinh doanh các sản phẩm lợi thế của địa phương (bao gồm cả các sản phẩm, dịch vụ thuộc Chương trình tỉnh Quảng Ninh mỗi xã, phương một sản phẩm) và các nghiệp đoàn nghề cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Bổ sung điều kiện áp dụng tại mục 1.3, Khoản 1, Điều 1, cụ thể là:
- Đầu tư xây dựng Trung tâm giới thiệu sản phẩm thuộc chương trình OCOP Quảng Ninh; xây dựng mới hoặc thuê cửa hàng hoặc quầy hàng (gian hàng) kinh doanh các sản phẩm nông sản an toàn.
3. Bổ sung thêm mục 2.9 vào Khoản 2, Điều 1, cụ thể là:
“2.9. Hỗ trợ các Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất khi xây dựng mới hoặc thuê cửa hàng, gian hàng để kinh doanh các sản phẩm nông sản an toàn trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
a) Điều kiện hỗ trợ: Mỗi huyện, thị xã, thành phố chỉ hỗ trợ tối đa không quá 03 cửa hàng, gian hàng đối với trường hợp xây dựng mới và không quá 10 cửa hàng, gian hàng đối với trường hợp thuê cửa hàng, gian hàng.
b) Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng mới cửa hàng, gian hàng kinh doanh các sản phẩm nông sản an toàn phù hợp quy hoạch được phê duyệt, cụ thể:
+ Xây dựng mới tại các phường thuộc thị xã, thành phố, mức hỗ trợ 1 lần tối đa không quá 100 triệu đồng/01 cửa hàng, gian hàng;
+ Xây dựng mới tại các vùng còn lại (các xã, thị trấn), mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/01 cửa hàng, gian hàng.
- Hỗ trợ 50% kinh phí thuê cửa hàng, gian hàng kinh doanh các sản phẩm nông sản an toàn, cụ thể:
+ Cửa hàng, gian hàng tại các phường thuộc thị xã, thành phố, mức hỗ trợ tối đa không quá 05 triệu đồng/tháng/01 cửa hàng, gian hàng; thời gian hỗ trợ tối đa không quá 6 tháng kể từ ngày bán hàng.
+ Cửa hàng, gian hàng tại các vùng còn lại (các xã, thị trấn), mức hỗ trợ tối đa không quá 03 triệu đồng/tháng/01 cửa hàng, gian hàng; thời gian hỗ trợ tối đa không quá 6 tháng kể từ ngày bán hàng.
4. Các nội dung khác không thay đổi so với Nghị quyết số 164/2014/NQ-HĐND ngày 18/11/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh: Quy định các nội dung, điều kiện cụ thể chính sách hỗ trợ đảm bảo sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng theo quy định.
2. Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 12/12/2015 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2015 về phân công, phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 4204/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Nghị quyết 232/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020
- 4Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển hạ tầng thiết yếu khu sản xuất hàng hóa nông nghiệp tập trung giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Quyết định 899/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện áp dụng chính sách khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020
- 6Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2021 tổ chức thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 5Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2015 về phân công, phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 4204/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Nghị quyết 232/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020
- 8Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển hạ tầng thiết yếu khu sản xuất hàng hóa nông nghiệp tập trung giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 9Quyết định 899/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện áp dụng chính sách khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020
- 10Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2021 tổ chức thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 231/2015/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 164/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2014 – 2016 do Tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 231/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Đọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra