Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 15 tháng 5 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG VÀ ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-B VHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 2487/TTr-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 22 /BC-HĐND ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại văn bản số 74/BC-UBND ngày 14/5/2020 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên cho 61 tuyến đường trên địa bàn thành phố Nha Trang

(theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 20/2004/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt và đổi tên đường

STT

Tên đường

Chiều dài (m)

Điểm đầu

Điểm cuối

1.

Tố Hữu

640

Đường Lê Hồng Phong

Đường Võ Văn Kiệt

 

 

 

 

 

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI, nhiệm kỳ 2016-2021, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 15 tháng 5 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thương vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Văn hóa -Thể thao và Du lịch (Vụ Pháp chế);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND;
- UBND tỉnh; UB MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy và các Ban Đảng;
- VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị, thành phố;
- Lưu: VT, NN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Thân

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH 61 TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT TÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG

TT

Tên đường mới

Tên đường tạm gọi

Chiều dài (m)

Điểm đầu

Điểm cuối

A

PHƯỜNG PHƯỚC HẢI

I

Khu đô thị mới Lê Hồng Phong I

1.

Thanh Tịnh

Đường số 33

1.056

Đường số 2

Đường số 15

2.

Vũ Ngọc Phan

Đường số 35

476

Đường số 18

Đường số 15

3.

Anh Đức

Đường số 29

582

Đường số 2

Đường số 18

4.

Dương Thị Xuân Quý

Đường số 15

400

Đường số 26

Đường Võ Văn Kiệt

5.

Phan Kế Bính

Đường số 31

510

Đường số 27

Đường số 18

II

Khu đô thị VCN Phước Hải

1.

Văn Tiến Dũng

Đường A2

579

Đường Tố Hữu

Đường B1

2.

Song Hào

Đường B7, Đường V1

475

Đường A6

Đường Võ Văn Kiệt

3.

Phùng Thế Tài

Đường A6

625

Đường Tố Hữu

Đường Phong Châu

4.

Bùi Phùng

Đường B1

484

Đường A6

Đường Võ Văn Kiệt

5.

Vũ Lăng

Đường A3

428

Đường B7

Đường Phong Châu

B

Phường Phước Hải (đường lẻ)

1

Nguyễn Lương

Đường số 6

142

Đường Nguyễn Khanh

Đường Tố Hữu

B

PHƯỜNG PHƯỚC LONG

I

Khu đô thị VCN Phước Long (khu 1)

(thuộc 02 phường: Phước Hải và Phước Long)

1.

Nguyễn Văn Hưởng

Đường số 22

561

Đường Lê Hồng Phong

Đường Võ Văn Kiệt

2.

Đặng Văn Chung

Đường A3

828

Đường Số 12 (Khu đô thị mới Lê Hồng Phong I)

Đường 24B (Khu đô thị Hoàng Long)

3.

Lương Sỹ Cần

Đường A2

442

Đường số 22

Đường C1

II

Khu Tái định cư VCN - Phước Long (Khu 2)

1.

Hồ Thị Côi

Đường F

134

Nhà dân

Đường Trần Cao Vân

2.

Phạm Thị Hào

Đường F1

134

Nhà dân

Đường Trần Cao Vân

3.

Nguyễn Thị Được

Đường F3

134

Nhà dân

Đường Trần Cao Vân

4.

Trần Thị Hoàn

Đường F4

102

Đường F3

Đường F1

5.

Lê Thị Ơn

Đường F5

102

Đường F3

Đường F1

6.

Phan Thị Giỏi

Đường F2

100

Đường F4

Đường F5

III

Khu đô thị Phước Long

1.

Vương Thừa Vũ

Đường số 29

777

Đường R

Đường Võ Văn Kiệt

2.

Hoàng Đình Giong

Đường số 28B

677

Đường Thích Quảng Đức

Đường Võ Văn Kiệt

3.

Võ Đông Giang

Đường số 5B

510

Đường Trần Cao Vân

Đường số 31

4.

Kha Vạn Cân

Đường K

425

Đường Đặng Thị Kim

Đường Võ Văn Kiệt

C

PHƯỜNG VĨNH NGUYÊN

I.

Khu đô thị An Viên

1.

Trần Văn Giàu

Đường 1A

863

Đường Trần Phú

Đường 2F

2.

Nguyễn Xuân Nguyên

Đường 2A

703

Đường 1G

Đường 8

3.

Trần Đức Thảo

Đường 1G

493

Đường 1G

Đường 2A

4.

Đặng Vũ Hỷ

Đường 2F

504

Đường 1A

Đường 8

5.

Hồ Đắc Điềm

Đường 1D-2D

1.242

Đường 4

Đường 8

6.

Lê Đình Kỵ

Đường 7

748

Đường 1G

Đường 2F

7.

Vũ Công Hòe

Đường 3

583

Đường 5

Đường 2A

8.

Hồ Đắc Di

Đường 6

982

Đường 1G

Đường 2F

9.

Thái Văn Trừng

Đường 2E

888

Đường 2A

Đường 8

II

Phường Vĩnh Nguyên (đường lẻ)

1.

Hoàng Lê Thường

Đường D6

101

Đường Lê Thanh Nghị

Đường Nguyễn Lộ Trạch

D

PHƯỜNG VĨNH HÒA (đường lẻ)

1.

Nguyễn Trác

Đường 1

351

Cổng sau Trường Đại học Thông tin Liên lạc

Đường Quảng Đức

2.

Trần Thị Sớm

Đường N2

372

Đường Quy hoạch

Đường 2 tháng 4

3.

Trương Thị Kiến

Đường số 12

102

Đường Lê Nghị

Đường Thoại Ngọc Hầu

4.

Hồ Thị Mây

Đường N3

269

Đường D5

Đường D8

5.

Đỗ Thị Sậu

Đường D8

117

Đường N4

Đường N2

6.

Phan Thị Niên

Đường số 6

397

Đường T1

Đường Quy hoạch

Đ

PHƯỜNG VẠN THẠNH (đường lẻ)

1.

Chợ Đầm

Đường số 1

226

Đường Nguyễn Hồng Sơn

Đường Hai Bà Trưng

E

PHƯỜNG PHƯỚC TÂN (đường lẻ)

1.

Trần Văn Quang

Đường Số 2 (Quốc Tuấn)

261

Đường Số 1

Đường Lê Hồng Phong

G

XÃ VĨNH THÁI

I

Khu đô thị Mỹ Gia

1.

Phạm Kiệt

Đường A10

805

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Phong Châu

2.

Lê Gia Đỉnh

Đường B4

928

Đường A1

Đường A4

3.

Chu Cẩm Phong

Đường B12

768

Đường A2

Đường A4

4.

Hoàng Sâm

Đường B13

1.004

Đường A1

Đường A4

5.

Vũ Lập

Đường A3, B21

1.803

Đường AI

Đường Phong Châu

II

Khu tái định cư Sống Tắc

1.

Trần Quyết

Đường 3

120

Đường 2 (Ven Sống Tắc)

Giáp núi

2.

Cao Văn Khánh

Đường 1

427

Đường 2 (Ven Sống Tắc)

Đường 3

3.

Đinh Đức Thiện

Đường 2 (Ven Sống Tắc)

581

Giáp núi

Giáp núi

4.

Bằng Giang

Đường 4

119

Đường số 3

Đường số 1

H

XÃ VĨNH HIỆP

I.

Khu đô thị mới Vĩnh Điềm Trung

1.

19 tháng 5

Đường 19 tháng 5

770

Đường Gò Cây Sung

Đường 23 tháng 10

2.

Trần Hữu Duyệt

Đường AI

772

Đường Gò Cây Sung

Đường 23 tháng 10

3.

Hoàng Cầm

Đường A2

460

Khu dân cư

Khu dân cư

4.

Đàm Quang Trung

Đường B1

465

Đường 19 tháng 5

Khu dân cư

5.

Đặng Vũ Hiệp

Đường B3, P1

489

Đường A1

Đường P3

6.

Nguyễn Hữu Xuyến

Đường C1

509

Đường 19 tháng 5

Đường C1

II.

Khu tái định cư Vĩnh Hiệp

1.

Trần Đức Thông

Đường A1

430

Đường liên thôn

Kè sống Tắc

2.

Trần Văn Phương

Đường A2

310

Đường A1

Kè sống Tắc

I

XÃ VĨNH NGỌC

I.

Khu dân cư Phú Nông

1.

Nguyễn Bá Phát

Đường P3

177

Đường Phú Nông

Nhà dân

II.

Xã Vĩnh Ngọc (đường lẻ)

1.

Nguyễn Mậu Tài

Đường 1

248

Đường Nguyễn Xiển

Nhà dân

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên các tuyến đường và điều chỉnh chiều dài tuyến đường trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa

  • Số hiệu: 23/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 15/05/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Lê Xuân Thân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/05/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản