- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Luật cư trú 2020
- 12Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 13Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 14Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 15Nghị định 75/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 16Thông tư 44/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị định 55/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2023/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014; Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020; Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 tháng 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số 44/2022/TT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý;
Xét Tờ trình số 3275/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ một số đối tượng người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm tra số 160/BC-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Nghị quyết này quy định về chính sách hỗ trợ một số đối tượng người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Đối tượng áp dụng: Người có công với cách mạng và thân nhân có nơi thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo quy định tại khoản 8 Điều 2 của Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến người có công với cách mạng và thân nhân.
Điều 2. Hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe
1. Hỗ trợ thêm tiền điều dưỡng phục hồi sức khỏe đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ theo niên hạn điều dưỡng hằng năm và hai năm một lần ngoài mức hỗ trợ do ngân sách Trung ương đảm bảo.
a) Đối tượng: Người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ theo niên hạn điều dưỡng hằng năm và hai năm một lần theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020.
b) Mức hỗ trợ
- Điều dưỡng tập trung tại Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Quảng Ninh được hỗ trợ tiền ăn 1.800.000 đồng/người/lần, hỗ trợ tổ chức tham quan các di tích lịch sử, văn hóa ở các địa phương trong nước (gồm tiền thuê xe ô tô, tiền thuê phòng nghỉ, tiền nước uống, tiền phí, lệ phí tham quan) theo chi phí thực tế, nhưng tối đa không quá 1.350.000 đồng/người/lần.
- Điều dưỡng tại nhà được hỗ trợ tiền ăn 900.000 đồng/người/lần.
2. Hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe đối với người có công với cách mạng được hưởng chính sách điều dưỡng hai năm một lần trong năm mà không thực hiện điều dưỡng theo chính sách của Trung ương
a) Đối tượng: Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80%; Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80%; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80%; Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.
b) Mức hỗ trợ
- Điều dưỡng tập trung tại Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Quảng Ninh được hỗ trợ bằng 1,8 lần mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng; tiền phục vụ công tác điều dưỡng, đón tiếp tại Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Quảng Ninh tối đa không quá 500.000 đồng/người/lần (gồm các khoản chi phí về điện, nước sinh hoạt hoặc mua xăng dầu chạy máy phát điện, lọc nước, vệ sinh môi trường, sửa chữa điện, nước, thuê mướn nhân công, dịch vụ, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc và các khoản chi khác theo quy định tại điểm c Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ); hỗ trợ tiền ăn 1.800.000 đồng/người/lần; tiền tổ chức tham quan các di tích lịch sử, văn hóa ở các địa phương trong nước (gồm các khoản chi phí thuê xe ô tô, tiền thuê phòng nghỉ, tiền nước uống, tiền phí, lệ phí tham quan) theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 1.350.000 đồng/người/lần.
- Điều dưỡng tại nhà: Bằng 0,9 lần mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng và hỗ trợ tiền ăn 900.000 đồng/người/lần.
Trường hợp người có công với cách mạng thuộc nhiều đối tượng thì chỉ được hưởng chế độ này theo một đối tượng.
Điều 3. Hỗ trợ thêm hằng tháng đối với người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp, phụ cấp hằng tháng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngoài mức hỗ trợ do Ngân sách Trung ương đảm bảo
1. Đối tượng: Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp, phụ cấp hằng tháng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020.
2. Mức hỗ trợ: Bằng 0,15 lần mức trợ cấp, phụ cấp hiện hưởng hằng tháng theo chính sách ưu đãi người có công với cách mạng (số tiền hỗ trợ được làm tròn theo quy tắc làm tròn số trong toán học đến hàng nghìn đồng).
Người có công với cách mạng thuộc nhiều đối tượng thì được hưởng trợ cấp, phụ cấp của nhiều đối tượng.
1. Đối tượng: Thân nhân là vợ hoặc chồng của thương binh (bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh), bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 60% trở xuống; Thân nhân là vợ hoặc chồng của người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày. Người phục vụ đối tượng là con đẻ bị dị dạng, dị tật không tự lực được trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
Đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm y tế tại Điều này là đối tượng đang không hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định tại Điều 1, Điều 2 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ. Trường hợp một đối tượng thuộc nhiều diện đối tượng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác nhau thì chỉ được hưởng mức hỗ trợ cao nhất.
2. Mức hỗ trợ: Bằng 100% mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 5. Hỗ trợ nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh Quảng Ninh
1. Đối tượng có nhu cầu và được tiếp nhận vào nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh Quảng Ninh:
a) Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng mà cô đơn không nơi nương tựa;
b) Con đẻ bị dị dạng, dị tật không tự lực được trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng mà không có vợ (chồng), con.
2. Mức hỗ trợ: Bằng giá dịch vụ sự nghiệp công về trợ giúp xã hội đối với đối tượng người cao tuổi, người khuyết tật không tự phục vụ được do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quy định trừ đi 0,6 lần mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này hoặc trừ đi 1 lần mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
1. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng được quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Nghị quyết này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
a) Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời, đúng đối tượng. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm toàn diện trong việc rà soát, thẩm định, thẩm tra, tổ chức thực hiện; kiểm soát rủi ro chính sách, bảo đảm quản lý chặt chẽ, tuyệt đối không để xảy ra vi phạm trục lợi, thất thoát ngân sách nhà nước. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện chính sách, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm đối với các vi phạm.
b) Thường trực, các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khóa XIV, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 và thay thế Nghị quyết số 145/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh quy định về hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe cho người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 145/2018/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe cho người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở đối với hộ gia đình người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở trên địa bàn thành phố Hải Phòng và Điều 1 Nghị quyết 52/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025
- 3Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND quy định chính sách đặc thù hỗ trợ người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng của thành phố Hà Nội
- 4Nghị quyết 102/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung cho người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Luật cư trú 2020
- 12Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 13Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 14Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 15Nghị định 75/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 16Thông tư 44/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở đối với hộ gia đình người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở trên địa bàn thành phố Hải Phòng và Điều 1 Nghị quyết 52/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025
- 18Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND quy định chính sách đặc thù hỗ trợ người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng của thành phố Hà Nội
- 19Nghị định 55/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
- 20Nghị quyết 102/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung cho người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ một số đối tượng người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 23/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Xuân Ký
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực