- 1Nghị quyết 111/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 27 ban hành
- 2Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 2Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2022/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 05 tháng 8 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP VÀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÔNG AN XÃ BÁN CHUYÊN TRÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước.
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định số lượng, mức phụ cấp và chế độ hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-BPC ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định số lượng, mức phụ cấp và chế độ hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách hoạt động tại các xã, ấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Lực lượng Công an xã bán chuyên trách được tiếp tục sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự tại xã, ấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
b) Lực lượng Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở theo các quy định hiện hành.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Số lượng, mức phụ cấp và hỗ trợ Công an xã bán chuyên trách có bằng cấp chuyên môn
1. Số lượng, mức phụ cấp
a) Bố trí không quá 02 Công an viên bán chuyên trách để tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự tại ấp. Mức phụ cấp là 0,85 lần mức lương cơ sở/người/ tháng.
b) Bố trí không quá 03 Công an viên bán chuyên trách để tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự thường trực 24/24 giờ hàng ngày tại trụ sở làm việc của Công an xã. Mức phụ cấp là 1,45 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
2. Hỗ trợ Công an xã bán chuyên trách có bằng cấp chuyên môn
Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở xã, ấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang có bằng cấp chuyên môn được hỗ trợ theo quy định khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị quyết 549/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Hỗ trợ thôi việc
Công an xã bán chuyên trách thực hiện nhiệm vụ Phó trưởng Công an xã, Công an viên thường trực tại xã, Công an viên phụ trách ấp thôi việc do kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp, bố trí được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở theo các quy định hiện hành thì được hưởng chế độ hỗ trợ một lần như sau:
Mỗi năm công tác được hỗ trợ một tháng phụ cấp hiện hưởng cộng với phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có). Trường hợp thời gian công tác trên 06 tháng đến chưa đủ một năm thì được hỗ trợ một tháng phụ cấp hiện hưởng cộng với phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có); thời gian công tác từ 06 tháng trở xuống thì được hỗ trợ nửa tháng phụ cấp hiện hưởng cộng với phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có).
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách của địa phương, trong trường hợp địa phương không bố trí được nguồn ngân sách thì UBND tỉnh trình Trung ương bổ sung kinh phí cho địa phương thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước.
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này bãi bỏ:
a) Khoản 3 Mục II Điều 1; tiết thứ hai điểm b khoản 1 Mục III Điều 1; tiết thứ nhất, điểm d khoản 1 Mục III Điều 1 Nghị quyết số 111/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 6 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang.
b) Điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị quyết số 77/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa X, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở khi Công an xã, thị trấn được chuyển sang tổ chức Công an chính quy và hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, chế độ phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở; mức chi hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách chưa đủ 15 năm công tác kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với Công an viên bán chuyên trách ở ấp; chi hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí, sắp xếp được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Nghị quyết 54/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách chưa đủ 15 năm công tác do thực hiện Đề án Điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã theo Quyết định 658/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi và mức hỗ trợ, bồi dưỡng cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Nghị quyết 111/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 27 ban hành
- 2Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi và mức hỗ trợ, bồi dưỡng cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 2Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy
- 10Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở khi Công an xã, thị trấn được chuyển sang tổ chức Công an chính quy và hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 11Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, chế độ phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở; mức chi hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở do tỉnh Bến Tre ban hành
- 12Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 549/2021/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách chưa đủ 15 năm công tác kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 15Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với Công an viên bán chuyên trách ở ấp; chi hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí, sắp xếp được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 16Nghị quyết 54/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách chưa đủ 15 năm công tác do thực hiện Đề án Điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã theo Quyết định 658/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 17Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp và chế độ hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 23/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Mai Văn Huỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực