Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2022/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG; PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 12464/TTr-UBND ngày 23 thang 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định Phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định Phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; thẩm định Phương án cải tạo, phục hồi môi trường; thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép môi trường.

2. Mức thu phí

a) Mức thu phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Phương án cải tạo, phục hồi môi trường:

TT

Tổng vốn đầu tư
(tỷ đồng)

Mức thu, nộp phí
(triệu đồng/hồ sơ)

1

Dự án có vốn đầu tư ≤ 20

10,80

2

Dự án có vốn đầu tư > 20 đến ≤ 50

11,60

3

Dự án có vốn đầu tư > 50

12,00

* Mức thu phí thẩm định lại Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Phương án cải tạo, phục hồi môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu.

b) Mức thu phí thẩm định cấp/cấp lại Giấy phép môi trường:

TT

Đối tượng cấp/cấp lại Giấy phép môi trường

Phí thẩm định
(triệu đồng/hồ sơ)

1

Thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh

9,40

2

Thẩm quyền cấp phép của UBND cấp huyện

6,60

3

Trường hợp chỉ thành lập Tổ thẩm định thực hiện trên môi trường dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 (thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh, cấp huyện)

3,00

* Mức thu phí thẩm định lại (do Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra/Tổ thẩm định không thông qua) cấp, cấp lại Giấy phép môi trường; và mức thu phí thẩm định điều chỉnh Giấy phép môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại Giấy phép môi trường.

* Cấp đổi Giấy phép môi trường trong trường hợp có thay đổi tên dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoặc Chủ dự án đầu tư, cơ sở nhưng không thay đổi các nội dung khác quy định trong Giấy phép không nộp phí thẩm định.

3. Cơ quan thu phí:

- Cấp tỉnh: Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền cho cơ quan thường trực thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép môi trường tổ chức thu phí.

4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:

a) Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện theo quy định hiện hành.

b) Cơ quan thu phí để lại 90% trên tổng số thu phí để chi phí cho hoạt động thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Phương án cải tạo, phục hồi môi trường; cấp giấy phép môi trường và tổ chức thu phí theo quy định, 10% nộp vào ngân sách nhà nước.

c) Khoản thu phí được kê khai, nộp vào ngân sách nhà nước theo tháng, quyết toán theo năm đúng quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Điều 2. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Phương án cải tạo phục hồi môi trường và Phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp lần thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, Tp.Huế;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, LT.

CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định Phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Số hiệu: 23/2022/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Lê Trường Lưu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản