Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
 TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2009/NQ-HĐND

 Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ SẢN XUẤT XI MĂNG ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 22

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;

Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 3382/TTr-UBND ngày 30/11/2009 của UBND tỉnh về việc thông qua Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020, với các nội dung chính sau:

I. Mục tiêu:

Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020 là căn cứ để thực hiện cấp phép thăm dò, cấp phép khai thác các mỏ khoáng sản nhằm sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng; tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp trong hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng.

Xác định khu vực được phép thăm dò, khai thác, chế biến và khu vực cấm hoạt động thăm dò, khai thác, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng.

II. Phương án quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020:

1. Các khu vực được phép hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng, gồm:

a. Đá xây dựng:

- Tổng số khu vực đưa vào thăm dò, khai thác theo quy mô công nghiệp: 31.

+ Trữ lượng đã khảo sát và dự kiến khảo sát bổ sung đến năm 2015: 81,3 triệu m3.

+ Công suất khai thác giai đoạn đến năm 2015: 1,58 triệu m3/năm.

+ Dự kiến khảo sát nâng cấp trữ lượng từ năm 2016 - 2020: 1,9 triệu m3.

+ Công suất khai thác giai đoạn 2016 - 2020: 2,83 triệu m3/năm.

- Các mỏ đã được cấp phép khai thác làm đá chẻ dùng cho xây dựng, phải phù hợp với chủ trương của nhà nước về phát triển vật liệu không nung thay thế cho vật liệu nung được phép tiếp tục khai thác:

+ Tổng số khu vực đưa vào khai thác tận thu: 8.

+ Công suất khai thác hằng năm: 26,7 ngàn m3/năm.

b. Cát xây dựng:

- Tổng số khu vực đưa vào thăm dò, khai thác theo quy mô công nghiệp: 14.

 + Trữ lượng đã khảo sát và dự kiến khảo sát bổ sung đến năm 2015: 5,65 triệu m3.

+ Công suất khai thác giai đoạn đến năm 2015: 1,45 triệu m3/năm.

+ Dự kiến khảo sát nâng cấp trữ lượng từ 2016 - 2020: 13,7 triệu m3.

+ Công suất khai thác giai đoạn 2016 - 2020: 2,25 triệu m3/năm.

- Các khu vực khai thác cát, sỏi lòng sông giao cho các huyện quản lý cấp phép, thời hạn cấp phép là 6 tháng, chỉ khai thác vào mùa khô và khối lượng khai thác không quá 5.000 m3/01 giấy phép:

+ Tổng số khu vực đưa vào khai thác tận thu: 124.

+ Tổng trữ lượng khoáng sản ước tính: 3,02 triệu m3.

c) Đất sét làm gạch, ngói:

- Các mỏ đất sét làm gạch, ngói được đầu tư sản xuất gạch, ngói nung tuynen:

+ Tổng số khu vực đưa vào khai thác theo quy mô công nghiệp: 3.

+ Tổng trữ lượng khoáng sản ước tính: 29,1 triệu m3.

- Các khu vực đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch, ngói nung tận dụng trong quá trình cải tạo đồng ruộng:

+ Tổng số khu vực đưa vào khai thác tận thu: 57.

+ Tổng trữ lượng khoáng sản ước tính: 2,78 triệu m3.

d) Phụ gia xi măng:

Tiếp tục thăm dò bổ sung và nâng cao năng lực sản xuất đối với các mỏ puzolan đã được cấp phép khai thác; đồng thời tiến hành thăm dò, khai thác đối với các khu vực đã phát hiện có nguồn puzolan ở Bình Sơn và Ba Tơ, để đáp ứng nhu cầu về phụ gia xi măng và phụ gia cho bê tông đầm lăn ở tỉnh cũng như khu vực miền Trung và Tây Nguyên.

Tổng số khu vực đưa vào thăm dò, khai thác theo quy mô công nghiệp: 6.

- Trữ lượng đã khảo sát đến năm 2015: 2,14 triệu tấn.

- Công suất khai thác giai đoạn đến năm 2015: 200 ngàn tấn/năm.

- Công suất khai thác giai đoạn 2016 - 2020: 380 ngàn tấn/năm.

(Chi tiết trong Phục lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết này)

2. Các khu vực cấm hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu thông thường và sản xuất xi măng:

- Đá xây dựng: 15 khu vực.

- Đất sét làm gạch, ngói: 13 khu vực.

- Phụ gia xi măng: 2 khu vực.

(Chi tiết trong Phụ lục 3 kèm theo Nghị quyết này)

III. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:

1. Thực hiện tốt việc tuyên truyền, phổ biến Luật khoáng sản và Luật Bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân, các cơ sở khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn. Thực hiện kiểm tra sau khi cấp phép, ngăn chặn và xử lý nghiêm, kịp thời các hoạt động khoáng sản trái phép.

2. Cải cách hành chính, nâng cao năng lực quản lý tài nguyên và môi trường, bảo đảm tính công khai, công bằng và nhất quán trong việc cấp phép khai thác, chế biến khoáng sản. Phân định rõ trách nhiệm quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường giữa các cấp, các ngành.

3. Các giải pháp về công nghệ và bảo vệ môi trường:

Tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng. Sử dụng khoáng sản đúng mục đích, tiết kiệm và phù hợp với chất lượng, quy mô về trữ lượng của các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng.

Thực hiện thăm dò, khai thác theo đúng quy trình kỹ thuật. Phải có đánh giá tác động môi trường, đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường và nghiêm chỉnh thực hiện theo các giải pháp đã đề xuất. Cải tiến tổ chức sản xuất theo hướng tập trung, công nghiệp, đổi mới công nghệ, thiết bị để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm giá thành, tăng lợi nhuận để có điều kiện đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường.

Điều 2. Giao cho UBND tỉnh hoàn chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020, thông qua Thường trực HĐND tỉnh trước khi ban hành và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Minh Toản

 

PHỤ LỤC 1

CÁC KHU VỰC ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DƯNG THÔNG THƯỜNG VÀ SẢN XUẤT XI MĂNG THEO QUY MÔ CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Tên mỏ

Giai đoạn đến 2015

Giai đoạn 2016 - 2020

Thăm dò
(m3)

Khai thác
(m3/năm)

Thăm dò
(m3)

Khai thác
(m3/năm)

I

ĐÁ XÂY DỰNG

 

 

 

 

 

HUYỆN BÌNH SƠN

28.139.608

450.000

1.200.000

850.000

1

Trì Bình, xã Bình Nguyên

Đã thăm dò: 5.075.878

Công suất Khai thác 100.000

Không thăm dò bổ sung

Nâng công suất lên 150.000

2

Trì Bình, xã Bình Nguyên

Đã thăm dò 886.872

50.000

TD bổ sung: 1.200.000

100.000

3

Chập Tối, xã Bình Mỹ

Đã thăm dò 14.000.000

100.000

Không thăm dò bổ sung

150.000

4

Xóm An Hội, xã Bình Thanh

Đã thăm dò 1.041.000

50.000

Không thăm dò bổ sung

50.000

5

Bình Nguyên

Đã thăm dò 2.436.278

50.000

Không thăm dò bổ sung

150.000

6

Núi Dâu, xã Bình Hoà

Đã thăm dò 3.199.040

50.000

Không thăm dò bổ sung

150.000

7

Núi Đá Bạch, xã Bình Tân

Dự kiến quy mô thăm dò 1.500.000

50.000

Không thăm dò bổ sung

100.000

 

HUYỆN SƠN TỊNH

10.193.250

327.000

-

530.000

8

Chóp Chài, xã Tịnh Bắc

Đã thăm dò 2.590.000

49.000

Không thăm dò bổ sung

100.000

9

Thọ Bắc, xã Tịnh Thọ

Đã thăm dò 4.692.750

100.000

Không thăm dò bổ sung

200.000

10

Thế Lợi, xã Tịnh Phong

Đã thăm dò 518.500

49.000

Không thăm dò bổ sung

50.000

11

Gò Bè, xã Tịnh Phong

Đã thăm dò 332.000

30.000

Không thăm dò bổ sung

30.000

12

Núi Đá Lửa, xã Tịnh Hiệp

Dự kiến quy mô thăm dò 1.000.000

50.000

Không thăm dò bổ sung

100.000

13

Núi Giữa, xã Tịnh Bắc

Đã thăm dò 1.060.000

49.000

Không thăm dò bổ sung

50.000

 

HUYỆN ĐỨC PHỔ

6.211.656

259,9

700.000

450.000

14

Nho Lâm, xã Phổ Hoà

Đã thăm dò 2.800.000

98.000

Không thăm dò bổ sung

250.000

15

Phổ Phong, xã Phổ Phong

Đã thăm dò 1.300.000

50.000

TD bổ sung 700.000

150.000

16

Phổ Phong, xã Phổ Phong

Dự kiến quy mô thăm dò 1.000.000

30.000

Không thăm dò bổ sung

50.000

17

Đèo Bình Đê, xã Phổ Châu

Đã thăm dò 175.000

26.500

Không thăm dò bổ sung

-

18

Đèo Bình Đê, xã Phổ Châu

Đã thăm dò 336.656

25.000

Không thăm dò bổ sung

-

19

Núi Dâu, xã Phổ Khánh

Đã thăm dò 600.000

30.000

Không thăm dò bổ sung

-

 

HUYỆN TRÀ BỒNG

5.270.200

155.000

-

250.000

20

Núi Vàng Nhỡ, xã Trà Sơn

Đã thăm dò 4.145.200

100.000

Không thăm dò bổ sung

200.000

21

Núi Tre, xã Trà Sơn

Dự kiến quy mô thăm dò 1.000.000

30.000

Không thăm dò bổ sung

50.000

22

Thôn 3, xã Trà Thủy

Đã thăm dò 125.000

25.000

Không thăm dò bổ sung

-

 

HUYỆN SƠN HÀ

11.390.741

130.000

-

250.000

23

Sơn Trung, xã Sơn Trung

Đã thăm dò 10.049.741

100.000

Không thăm dò bổ sung

200.000

24

Sơn Hải, xã Sơn Hải

Đã thăm dò 1.341.000

30.000

Không thăm dò bổ sung

50.000

 

HUYỆN TÂY TRÀ

600.000

20.000

-

50.000

25

Trà Dinh, xã Trà Dinh

Đã thăm dò 600.000

20.000

Không thăm dò bổ sung

50.000

 

HUYỆN BA TƠ

224.867

30.000

-

50.000

26

Hóc Kè, xã Ba Động

Đã thăm dò 224.867

30.000

Không thăm dò bổ sung

50.000

 

HUYỆN TƯ NGHĨA

10.974.490

100.000

-

200.000

27

Thôn An Hội Nam 2, xã Nghĩa Kỳ

Đã thăm dò 9.474.490

50.000

Không thăm dò bổ sung

100.000

28

Thôn Phú Thuận, xã Nghĩa Thuận

Dự kiến quy mô thăm dò 1.500.000

50.000

Không thăm dò bổ sung

100.000

 

H.NGHĨA HÀNH

7.657.295

50.000

-

100.000

29

Thuận Hoà, xã Hành Thịnh

Đã thăm dò 7.657.295

50.000

Không thăm dò bổ sung

100.000

 

HUYỆN SƠN TÂY

1.000.000

30.000

-

50.000

30

Ka Lin, xã Sơn Dung

Dự kiến quy mô thăm dò 1.000.000

30.000

Không thăm dò bổ sung

50.000

 

HUYỆN MỘ ĐỨC

1.000.000

30.000

-

50.000

31

Đồng Ngỗ - Núi Ngang, xã Đức Phú

Dự kiến quy mô thăm dò 1.000.000

30.000

Không thăm dò bổ sung

50.000

II

CÁT XÂY DỰNG

 

 

 

 

 

HUYỆN SƠN TỊNH

2.052.894

600.000

5.600.000

900.000

1

Tịnh Minh, xã Tịnh Minh

Đã thăm dò: 558.000

Công suất khai thác: 50.000

TD bổ sung 200.000

Nâng công suất lên 100.000

2

Trường Xuân và Thọ Lộc, xã Tịnh Hà

Đã thăm dò: 325.000

100.000

TD bổ sung 900.000

150.000

3

Thôn Diên Niên, xã Tịnh Sơn

Đã thăm dò: 323.129

100.000

TD bổ sung 1.000.000

150.000

4

Thôn Phước Lộc, xã Tịnh Sơn

Đã thăm dò: 171.655

100.000

TD bổ sung 1.100.000

150.000

5

Cầu Trà Khúc 2, thị trấn Sơn Tịnh

Đã thăm dò: 199.940

100.000

TD bổ sung 1.100.000

150.000

6

Tịnh An, xã Tịnh An

Đã thăm dò: 475.170

150.000

TD bổ sung 1.300.000

200.000

 

TP.QUẢNG NGÃI

1.461.048

700.000

7.300.000

1.050.000

7

Đội 10, phường Trần Phú và Lê Hồng Phong

Đã thăm dò: 889.750

250.000

TD bổ sung 2.200.000

350.000

8

Thôn 2, xã Nghĩa Dõng

Đã thăm dò: 150.800

100.000

TD bổ sung 1.000.000

150.000

9

Lô 1, xã Nghĩa Dũng

Đã thăm dò: 98.128

100.000

TD bổ sung 1.200.000

150.000

10

Lô 2, xã Nghĩa Dũng

Đã thăm dò: 100.730

100.000

TD bổ sung 1.100.000

150.000

11

Lô 3, xã Nghĩa Dũng

Đã thăm dò: 71.460

100.000

TD bổ sung 1.200.000

150.000

12

Nghĩa Chánh, phường Nghĩa Chánh

Đã thăm dò: 150.000

50.000

TD bổ sung 600.000

100.000

 

HUYỆN TƯ NGHĨA

2.142.000

150.000

800.000

300.000

13

Nghĩa Lâm, xã Nghĩa Lâm

Đã thăm dò: 1.360.000

50.000

Không thăm dò bổ sung

100.000

14

Nghĩa Thắng, xã Nghĩa Thắng

Đã thăm dò: 408.000

50.000

TD bổ sung 400.000

100.000

15

Nghĩa Thuận, xã Nghĩa Thuận

Đã thăm dò: 374.000

50.000

TD bổ sung 400.000

100.000

III

ĐẤT SÉT LÀM GẠCH, NGÓI

Triệu m3

 

 

 

 

HUYỆN NGHĨA HÀNH

 

 

 

 

1

Hành Thiện, xã Hành Thiện

P2: 8,6

Quy mô SX 20 tr.v/n

 

Nâng c/s lên 1,5 - 2 lần

 

HUYỆN TƯ NGHĨA

 

 

 

 

2

Văn Mỹ, xã Nghĩa Hiệp

P2: 3,0

Quy mô SX 20 tr.v/n

 

Nâng c/s lên 1,5 - 2 lần

 

HUYỆN MỘ ĐỨC

 

 

 

 

3

Văn Bân 3, xã Đức Chánh

P2: 17,5

Quy mô SX 20 tr.v/n

 

Nâng c/s lên 1,5 - 2 lần

IV

PHỤ GIA XI MĂNG

m3/tấn

Tấn/năm

 

Tấn/năm

 

HUYỆN SƠN TỊNH

2.140.000

200.000

-

310.000

1

Đồi Đất Đỏ, xã Tịnh Khê

Đã thăm dò: 245.000 m3 ~405.000 tấn

Công suất khai thác: 50.000

Không thăm dò bổ sung

Nâng c/s lên 80.000

2

Núi Đầu Voi, xã Tịnh Khê

Đã thăm dò: 729.000 m3 ~ 1.200.000 tấn

DK khai thác: 80.000

Không thăm dò bổ sung

Nâng c/s lên 100.000

3

Đèo Bà Tể, xã Tịnh Hoà

Đã thăm dò: 148.500 m3

245.000 tấn

Công suất khai thác: 50.000

Không thăm dò bổ sung

Nâng c/s lên 80.000

4

Tịnh Hoà, xã Tịnh Hoà

Đã thăm dò: 178.771 m3

295.000 tấn

Công suất khai thác: 20.000

Không thăm dò bổ sung

Nâng c/s lên 50.000

 

HUYỆN BÌNH SƠN

 

 

 

50.000

5

Phú Mỹ, xã Bình Châu

-

-

Không thăm dò bổ sung

DK công suất 50.000

 

HUYỆN BA TƠ

 

 

 

20.000

6

Ba Trang, xã Ba Trang

-

-

Không thăm dò bổ sung

DK công suất 20.000

 

PHỤ LỤC 2

CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC TẬN THU
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

I. Cát xây dựng:

TT

Tên mỏ

Trữ lượng ước tính
(m3)

Ghi chú

 

HUYỆN BÌNH SƠN

519.500

 

1

Thôn Nhì Tây, xã Bình Minh

40.000

Cát sông Trà Bồng

2

Thôn Tân Phước, xã Bình Minh

 

Công ty TNHH Khang Huy

3

Thôn Thạch An, xã Bình Mỹ

30.000

 

4

Thác Quýu, thôn An Phong, xã Bình Mỹ

26.000

Diện tích: 2 ha; có khai thác: 1-1,5m

5

Bãi Cây Trôi, thôn Phước Tích, xã Bình Mỹ

25.000

Diện tích: 1,8 ha; có khai thác: 1-1,5m

6

Thôn Thạch An, xã Bình Mỹ

40.000

Diện tích: 3,2 ha; có khai thác: 1-1,5m

7

Thôn Nam Thuận, xã Bình Chương

33.000

Diện tích: 2,4 ha; có khai thác: 1-1,5m

8

Thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương

28.000

Diện tích: 2,2 ha; có khai thác: 1-1,5m

9

Thôn Lộc Thịnh, xã Bình Minh (vị trí 1)

99.400

Diện tích: 7,1 ha; có khai thác: 1-1,5m

10

Thôn Lộc Thịnh, xã Bình Minh (vị trí 2)

40.600

Diện tích: 2,9 ha; có khai thác: 1-1,5m

11

Bãi cát Nhì Tây, thôn Tân Phước, xã Bình Minh

39.000

Diện tích: 2,8 ha; có khai thác: 1-1,5m

12

Bãi cát Nhất Đông, thôn Tân Phước, xã Bình Minh

14.000

Diện tích: 1,0 ha; có khai thác: 1-1,5m

13

Thôn An Điềm, xã Bình Chương

20.000

Giao cho UBND huyện

14

Thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương

40.000

-nt-

15

Bãi cát Bến Trâu, thôn Tây Thuận, xã Bình Trung

11.500

Diện tích: 0,77 ha; có khai thác: 1-1,5m

16

Bãi cát Tân An, thôn Phú Lộc, xã Bình Trung

18.000

Diện tích: 1,2 ha; có khai thác: 1-1,5m

17

Thôn An Châu, xã Bình Thới

15.000

Đã cấp cho Ông Trương Đở

 

HUYỆN TÂY TRÀ

110.000

 

18

Thôn Hà Riềng, xã Trà Phong

35.000

 

19

Thôn Gò Rô, xã Trà Phong

35.000

 

20

Thôn Trà Bao, xã Trà Quân

40.000

 

 

HUYỆN SƠN TÂY

160.000

 

21

Suối Bua, xã Sơn Mùa

15.000

Đã cấp cho DNTN Ánh Sự

22

Bãi Màu, xã Sơn Tân (vị trí 1)

10.000

Đã cấp cho Công ty TNHH Thành Hòa

23

Bãi Màu, xã Sơn Tân (vị trí 2)

50.000

Đã cấp cho DNTN Hữu Phước

24

Sông Rin, xã Sơn Dung

20.000

Đã cấp cho DNTN Xuân Thủy

25

Xóm Anh Miên, thôn Mang Tà Bể, xã Sơn Bua

15.000

 

26

Bãi 2 cầu Xà Ruông, thôn Xà Ruông, xã Sơn Tinh

10.000

 

27

Khu Mô Nít, thôn Mang Chảy, xã Sơn Lập

10.000

 

28

Suối Xà Rùng, thôn Mang Chảy, xã Sơn Lập

20.000

 

29

Gần rẫy keo Ô Thủy, thôn Mang Chảy, xã Sơn Lập

10.000

 

 

HUYỆN SƠN HÀ

375.400

 

30

Cát Gò Rin, thôn Gò Răng, xã Sơn Thượng

66.377

Đã cấp cho Công ty cổ phần LICOGI Quảng Ngãi

31

Cát CS4A, CS6, xã Sơn Bao

103.644

Đã cấp cho Công ty cổ phần Xây dựng 47

32

Cát Sơn Giang và Sơn Cao

24.000

Đã cấp cho Công ty CP Cựu chiến binh

33

Bãi Nước Tua, xã Sơn Bao

2.500

 

34

Bãi Tà Lương, xã Sơn Bao

24.000

 

35

Bãi Nước Tang, xã Sơn Bao

2.500

 

36

Xóm Gò Sim, TT. Di Lăng

2.500

 

37

Cầu sông Rin, TT. Di Lăng

45.000

 

38

Xóm Vọt Lít, xã Sơn Trung

2.000

 

39

Xóm Suối, xã Sơn Trung

2.500

 

40

Suối Toong, xã Sơn Hạ

2.500

 

41

Thôn Đèo Rơn, xã Sơn Hạ

1.500

 

42

Thôn Hà Bắc, xã Sơn Hạ

2.500

 

43

Xóm Vậy, xã Sơn Thành

2.500

 

44

Bãi Ruộng Viền, xã Sơn Thành

1.500

 

45

Xóm Cận Sơn, xã Sơn Nham

3.500

 

46

Bãi Môn, xã Sơn Cao

1.000

 

47

Bãi suối Ây, xã Sơn Cao

1.500

 

48

Bãi Làng Trá, xã Sơn Cao

25.000

 

49

Xóm Làng Vang, xã Sơn Linh

1.000

 

50

Xóm Ruộng Lờ, xã Sơn Giang

2.800

 

51

Xóm Cầu, xã Sơn Giang

1.500

 

52

Xóm Cà Rành, xã Sơn Hải

2.800

 

53

Xóm Làng Rào, xã Sơn Thủy

1.500

 

54

Xóm Tà Bần, xã Sơn Thủy

2.800

 

55

Cầu Hải Giá, xã Sơn Thủy

40.000

 

56

Xóm Làng Rút, xã Sơn Kỳ

1.500

 

57

Xóm Nước Lác, xã Sơn Kỳ

1.500

 

58

Xóm Di Hoăng, xã Sơn Ba

1.500

 

59

Bãi Làng Ranh, xã Sơn Ba

2.000

 

 

HUYỆN TƯ NGHĨA

276.000

 

60

Xóm 2 và 3, thôn Xuân Phổ, xã Nghĩa Kỳ

150.000

Cát Sông Trà Khúc

61

Thôn Mỹ Hoà, xã Nghĩa Mỹ

36.000

Cát Sông Vệ

62

Thôn Hổ Tiếu, xã Nghĩa Hà

60.000

Cát Sông Trà Khúc

63

Thôn Xuân Phổ Tây, xã Nghĩa Kỳ

30.000

Đã cấp cho C/ty TNHH QuangThắng

 

HUYỆN MỘ ĐỨC

52.272

 

64

Thôn Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp

19.072

Cát sông Vệ, đã cấp cho X/n Xây dựng Vương Sáu. Diện tích: 7,84 ha; có khai thác: 1m

65

Đông cầu sông Vệ, xã Đức Nhuận

18.000

Diện tích: 1,8 ha; có khai thác: 1 m

66

Thôn Mỹ Khánh, xã Đức Thắng

15.200

Diện tích: 3,04 ha; có khai thác: 0,5m

 

H.NGHĨA HÀNH

23.293

 

67

Thôn Đề An, xã Hành Phước

 

Cát sông Vệ

68

Thôn Xuân Đình, xã Hành Thịnh

23.293

Đã cấp cho C/ty cổ phần Giao Thủy

69

Thôn Vạn Xuân 2, xã Hành Thiện

 

Cát sông Vệ

70

Thôn Tân Phú, xã Hành Tín Tây

 

- nt -

71

Thôn Phú Khương, xã Hành Tín Tây

 

- nt -

72

Thôn Nhơn Lộc 1, xã Hành Tín Đông

 

- nt -

73

Thôn An Chỉ Đông, xã Hành Phước

 

 

74

Thôn Phước Lâm, xã Hành Nhân

 

Cát sông Phước Giang

75

Thôn Đồng Vinh, xã Hành Nhân

 

- nt -

 

HUYỆN BA TƠ

88.000

 

76

Thôn Bắc Lân, xã Ba Động

23.000

Đã cấp cho Công ty TNHH một thành viên Trung Liêm

77

Thôn Hóc kè, xã Ba Động

30.000

Đã cấp cho Công ty TNHH một thành viên Minh Bảy

78

Thôn Tân Long Trung, xã Ba Động

 

 

79

Suối Loa, xã Ba Vinh

15.000

 

80

Xã Ba Thành (vị trí 1)

 

 

81

Xã Ba Thành (vị trí 2)

 

 

82

Xã Ba Bích (vị trí 1)

 

 

83

Xã Ba Bích (vị trí 2)

 

 

84

Xã Ba Cung (vị trí 1)

 

 

85

Xã Ba Cung (vị trí 2)

 

 

86

Cầu s. Liên, TT. Ba Tơ

20.000

 

87

Cầu Nước Reng, TT. Ba Tơ

 

 

88

Xã Ba Chùa

 

 

89

Xã Ba Dinh (Km25, QL24)

 

 

90

Xã Ba Dinh (Km26, QL24)

 

 

91

Xã Ba Tiêu (vị trí 1)

 

 

92

Xã Ba Tiêu (vị trí 2)

 

 

93

Xã Ba Tiêu (vị trí 3)

 

 

94

Xã Ba Xa

 

 

 

HUYỆN ĐỨC PHỔ

591.000

 

95

Thôn Trung Liêm, xã Phổ Phong

45.000

Đã cấp cho DNTN Việt Nhật

96

Thôn Tân Phong, xã Phổ Phong

180.000

Đã cấp cho DNTN Thạch An

97

Thôn An Ninh, xã Phổ Ninh

30.000

Đã cấp cho C/ty TNHH MTV Thành Công

98

Thôn Lộc An, xã Phổ Vinh

100.000

 

99

Thôn Khánh Bắc, xã Phổ Vinh

100.000

 

100

Thôn Thanh Bình, xã Phổ Thuận

36.000

Đã cấp cho DNTN Vinh Ánh

101

Thôn Du Quang, xã Phổ Quang

100.000

 

 

H.TRÀ BỒNG

811.500

 

102

Thôn Trung, xã Trà Sơn (vị trí 1)

15.000

Cát sông Trà Bồng

103

Thôn Trung, xã Trà Sơn (vị trí 2)

25.000

- nt -

104

Thôn Phú Hoà, xã Trà Phú (vị trí 1)

89.000

- nt -

105

Thôn Phú Hoà, xã Trà Phú (vị trí 2)

23.000

- nt -

106

Thôn Phú Hoà, xã Trà Phú (vị trí 3)

52.000

- nt -

107

Thôn Phú Tài, xã Trà Phú

8.500

Đã cấp cho Ông Trần Thanh Tùng

108

TT. Trà Xuân (vị trí 1)

30.000

 

109

TT. Trà Xuân (vị trí 2)

23.000

 

110

TT. Trà Xuân (vị trí 3)

27.000

 

111

TT. Trà Xuân (vị trí 4)

36.000

 

112

TT. Trà Xuân (vị trí 5)

70.000

 

113

TT. Trà Xuân (vị trí 6)

35.000

 

114

Thôn Bình Đông, xã Trà Bình (vị trí 1)

36.000

 

115

Thôn Bình Đông, xã Trà Bình (vị trí 2)

67.000

 

116

Thôn Bình Đông, xã Trà Bình (vị trí 3)

27.000

 

117

Thôn Bình Trung, xã Trà Bình (vị trí 1)

77.000

 

118

Thôn Bình Trung, xã Trà Bình (vị trí 2)

38.000

 

119

Thôn Bình Thanh, xã Trà Bình (vị trí 1)

28.000

 

120

Thôn Bình Thanh, xã Trà Bình (vị trí 2)

105.000

 

 

H.MINH LONG

23.000

 

121

Xã Thanh An (vị trí 1)

8.000

Cát sông Phước Giang

122

Xã Thanh An (vị trí 2)

7.000

- nt -

123

Xã Long Hiệp

8.000

- nt -

 

HUYỆN SƠN TỊNH

 

 

124

Thôn Ngân Giang, xã Tịnh Hà

272.160

Cát Sông Trà Khúc

II. ĐẤT SÉT LÀM GẠCH, NGÓI:

TT

Khu vực

Diện tích thiết kế
(m2)

Khối lượng đất khai thác
(m3)

 

HUYỆN NGHĨA HÀNH

 

258,50

1

Đồng Thổ Thoàng, thôn Mỹ Hưng, xã Hành Thịnh

67.228

21.942,50

2

Đồng Lát, đồng Mã Ngựa, thôn Hiệp Phổ Bắc, xã Hành Trung

80.188

35.497,85

3

Đồng Đám Lớn và đồng Kho, xã Hành Tín Đông

48.090

40.633,00

4

Đồng Cây Da, Cây Sanh, Bàu Dặm Cao, thôn Thuận Hoà, xã Hành Phước

79.583

28.129,36

5

Đồng Đông Đường, thôn Phú Lâm Đồng, xã Hành Thiện

47.239

36.394,3

6

Đồng Gò Mã, xã Hành Nhân

80.686

39.142,60

7

Đồng Đồng Kỳ, thôn Thuận Hoà, xã Hành Phước

70.000

20.112,70

8

Đồng Mương Ôi, Thổ Cây Rãi, thôn Hiệp Phổ Trung, xã Hành Trung

21.370

7.560,10

9

Đồng Kỳ, thôn Thuận Hoà, xã Hành Phước

61.848,23

29.162,96

 

TP. QUẢNG NGÃI

 

46,60

10

Đồng La Tá Hạ, thôn 1, xã Nghĩa Dõng

10.279

4.376,20

11

Đồng Nam Gò Láng, thôn 1, xã Nghĩa Dũng

42.123

25.263,50

12

Đồng Thạch Khối, thôn 3, xã Nghĩa Dõng

33.162,4

17.026,50

 

HUYỆN SƠN TỊNH

 

232,60

13

Đồng Ly Ngao, thôn Hoà Bân, xã Tịnh Thiện

24.030

10.583,70

14

Đồng Gò Hội, thôn Tập Mỹ, xã Tịnh Thiện

60.000

24.000,00

15

Đồng Ông Lớn, thôn Tập Long, xã Tịnh Thiện

20.000

7.000,00

16

Đồng Soi, thôn Phú Vinh, xã Tịnh Thiện

50.000

20.000,00

17

Đồng Ly Ngao, thôn Giao Hoà, xã Tịnh Long

100.000

9.000,00

18

Đồng Tân Khang, thôn Khánh Mỹ, xã Tịnh Trà

32.573

21.477,00

19

Đồng Ly Ngao, thôn Hoà Bân, xã Tịnh Thiện

22.147

8.534,70

20

Đồng Tròn, thôn Thọ Tây, xã Tịnh Thọ

13.258

6.312,20

21

Đồng Chồi Sửu, thôn Trà Bình, xã Tịnh Trà

38.907

21.874,70

năm 2009

22

Đồng Cây Si và Rẫy Bà Lâm, thôn Thọ Tây, xã Tịnh Thọ

17.748,5

9.855,90

23

Đồng Thổ Mân, thôn An Thọ, xã Tịnh Sơn

16.743,4

8.542,00

24

Đồng Đôn, thôn Phước Lộc Đông, xã Tịnh Sơn

52.332,54

24.924,29

25

Đồng Đôn, thôn Hà Tây, xã Tịnh Hà

4.684

1.719

26

Đồng Cái Mót,Phong Niên Hạ, xã Tịnh Phong

41.111

25.490

27

Đồng Cạnh Bườm, Thổ Cải Tiến, Bà Bóng, Ngõ Ông Mậu, thôn Phước Lộc Đông, xã Tịnh Sơn

49.607

26.560,10

28

Đồng Cây Si, thôn Thọ Tây, xã Tịnh Thọ

12.601,8

6.789,11

 

HUYỆN TƯ NGHĨA

 

147,50

29

Đồng Nhà Hựu, thôn La Hà 3, xã Nghĩa Thương

37.274

13.515,22

30

Đồng Máng, thôn Điện An 3, xã Nghĩa Thương

82.268

29.423,72

31

Đồng Thổ Làng, Thổ Liễu, Thổ Cây Vông, thôn An Nhơn, xã Nghĩa Thắng

65.320

29.520,00

32

Đồng Thổ Rau Má, thôn 4, xã Nghĩa Lâm

20.284

28.220,20

33

Đồng Gò Gạch, thôn Hải Môn, xã Nghĩa Hiệp

16.765

7.281,00

34

Đồng Lân, thôn 8, xã Nghĩa Lâm

23.128

31.511,30

35

Đồng Cù An Bàn, thôn An Tây, xã Nghĩa Thắng

20.663

8.032,70

 

HUYỆN ĐỨC PHỔ

 

1.750,00

36

Đồng Tộ, thôn Tân Phong, xã Phổ Phong

31.720

15.143

37

Đồng Tộ, xã Phổ Phong

53.714,8

39.826,38

38

Đồng Núi Dâu, xã Phổ Khánh

160.000

176.240

39

Đồng Gò Cù, xã Phổ Khánh

71.700

51.250

40

Đồng Rộc Phiêu, xã Phổ Khánh

59.400

31.410

41

Đồng Cửa Trảy, xã Phổ Cường

229.200

161.005

42

Đồng Giang, xã Phổ Cường

356.100

320.050

43

Đồng Miếu, xã Phổ Hoà

370.100

412.595

44

Đồng Hóc Lục, xã Phổ Nhơn

231.900

128.680

45

Đồng Gò Mít, xã Phổ Nhơn

159.700

173.750

46

Đồng An Lợi, xã Phổ Nhơn

37.300

42.000

47

Xã Phổ Phong

465.000

200.000

48

Xã Phổ Nhơn

250.000

 

49

Xã Phổ Thuận

150.000

 

 

HUYỆN BÌNH SƠN

 

178,00

50

Đồng Gò Liều, thôn Thạnh Thiện, xã Bình Thanh Tây

37.768

16.122

51

Đồng Cây Da, thôn An Quang, xã Bình Thanh Tây

27.262

12.014

52

Đồng Hóc Kè và Gò Mạ Gieo, xã Bình Nguyên

181.800

150.000

 

HUYỆN MỘ ĐỨC

 

175,00

53

Đồng Miếu Mục Đồng, thôn An Long và Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp

130.858

49.800,91

54

Đồng Cây Nính, thôn 1, xã Đức Tân

184.745

49.981,50

55

Đồng Gò Quýt, thôn Vĩnh Phú, xã Đức Lợi

84.300

27.398,04

56

Đồng Bàu Đá, thôn Phước Thịnh, xã Đức Thạnh

15.657

7.383,92

57

Đồng Mã Bà Chủ, thôn 4, xã Đức Chánh

116.765

40.410,46

 

PHỤ LỤC 3

CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ SẢN XUẤT XI MĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Tên mỏ

Vị trí địa lý

I

Đá xây dựng

 

1

Ánh Linh

Xã Bình Tân, huyện Bình Sơn

2

Phô Tinh

Xã Bình Phước, huyện Bình Sơn

3

Thượng Hoà

Xã Bình Đông, huyện Bình Sơn

4

Bình Đông 1

Xã Bình Đông, huyện Bình Sơn

5

Phước Hoà 2

Xã Bình Trị, huyện Bình Sơn

6

Thượng Hoà 4

Xã Bình Đông, huyện Bình Sơn (thuộc xí nghiệp lắp máy Scitechmex)

7

Thượng Hoà 4

Xã Bình Đông, huyện Bình Sơn (thuộc Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Phương Nam)

8

Phước Hoà

Xã Bình Trị, huyện Bình Sơn

9

Rừng Giang

Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn

10

Hồ Đình

Xã Nghĩa Thọ, huyện Tư Nghĩa

11

Núi Cay

Xã Nghĩa Phú, huyện Tư Nghĩa

12

Đèo Bình Đê

Xã Phổ Châu, huyện Đức Phổ

13

Núi Dâu

Xã Phổ Khánh, huyện Đức Phổ

14

Hóc Kè

Xã Ba Động, huyện Ba Tơ

15

Đá Chát

Xã Ba Động, huyện Ba Tơ

II

Đất sét làm gạch, ngói

 

1

Tịnh Phong

Xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh

2

Tịnh Hà

Xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh

3

Nghĩa Dõng

Xã Nghĩa Dõng, thành phố Quảng Ngãi

4

Nghĩa Chánh

Phường Nghĩa Chánh, thành phố Quảng Ngãi

5

Quảng Phú

Xã Quảng Phú, thành phố Quảng Ngãi

6

Nghĩa Kỳ

Xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa

7

Phú Văn

Xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa

8

Phú Châu

Xã Hành Trung, huyện Nghĩa Hành

9

Hành Dũng

Xã Hành Dũng, huyện Nghĩa Hành

10

Phước Lộc

Xã Đức Phú, huyện Mộ Đức

11

Phổ Phong

Xã Phổ Phong, huyện Đức Phổ

12

An Thượng

Xã Phổ Hoà, huyện Đức Phổ

13

Lô Điền

Xã Phổ Ninh, huyện Đức Phổ

III

Phụ gia xi măng

 

1

Thình Thình

Xã Bình Tân, huyện Bình Sơn

2

Núi Đầu Voi

Xã Tịnh Khê, huyện Sơn Tịnh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

  • Số hiệu: 23/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Phạm Minh Toản
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/12/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản