- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục công trình trọng điểm và lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển giai đoạn 2016-2020 của thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2019 về cập nhật, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 của cấp thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 1638/QĐ-TTg về điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 và điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương năm 2020 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Nghị quyết 115/2020/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 18
(từ ngày 07/12/2020 đến ngày 09/12/2020)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14;
Căn cứ nghị quyết số 115/2020/QH 14 ngày 19/6/2020 của Quốc Hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội;
Căn cứ nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân Thành phố tại tờ trình số 226/TTr-UBND ngày 23/11/2020 về việc cho phép các quận sử dụng ngân sách cấp quận để hỗ trợ các huyện khó khăn thực hiện xây dựng nông thôn mới theo nghị quyết số 115/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội; Cập nhật kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 cấp Thành phố; báo cáo thẩm tra số 79/BC-HĐND ngày 02/12/2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Cho phép các quận sử dụng ngân sách cấp quận để hỗ trợ 05 huyện khó khăn thực hiện xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết số 115/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội trong năm 2020.
(Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm)
Điều 2. Cập nhật kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 cấp Thành phố:
- Thông qua phương án phân bổ Ngân sách Thành phố hỗ trợ năm 2020 từ nguồn vốn tăng thu ngân sách Thành phố năm 2019 chuyển nguồn sang năm 2020 cho 08 huyện khó khăn về ngân sách để đầu tư xây dựng nhà văn hóa cho các thôn còn thiếu nhà văn hóa.
- Chấp thuận phương án cập nhật danh mục và chi tiết mức vốn đối với 03 nội dung chi theo cơ chế giải ngân linh hoạt kế hoạch vốn, gồm: Thanh quyết toán các dự án hoàn thành; chuẩn bị đầu tư; giải phóng mặt bằng và cập nhật kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 cấp Thành phố sau các đợt điều chỉnh.
(Chi tiết theo các Phụ lục 2, 3, 4, 5, 6 đính kèm)
1. Giao UBND Thành phố:
- Triển khai thực hiện Nghị quyết và giao kế hoạch vốn cho các đơn vị theo đúng quy định.
- Chỉ đạo UBND các huyện ngay sau khi nhận kinh phí từ các quận và từ ngân sách Thành phố hỗ trợ cần khẩn trương giao kế hoạch vốn chi tiết đến từng dự án đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công; cân đối, bố trí bổ sung vốn từ ngân sách địa phương (nếu cần) đối với phần kinh phí còn thiếu để thực hiện đầu tư sớm hoàn thành các công trình, dự án được hỗ trợ đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án xây dựng nhà văn hóa thôn còn lại để đủ điều kiện bố trí vốn, trình HĐND Thành phố thông qua trong năm 2021.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam các cấp, Thường trực Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các quận, huyện: Hà Đông, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Thanh Xuân, Ba Vì, Chương Mỹ, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Thường Tín, Ứng Hòa tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09/12/2020 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NGÂN SÁCH QUẬN HỖ TRỢ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG HỖ TRỢ | KINH PHÍ HỖ TRỢ | GHI CHÚ |
1 | 2 | 3 | 4 |
| TỔNG CỘNG | 123.500 |
|
I | QUẬN THANH XUÂN HỖ TRỢ: | 89.000 |
|
| Huyện Ba Vì | 50.000 |
|
1 | Trường mầm non xã Phú Đông | 14.000 |
|
2 | Nhà văn hóa thôn 4 xã Thuần Mỹ | 4.000 |
|
3 | Nhà văn hóa thôn Thụy Phiêu, xã Thụy An | 4.000 |
|
4 | Nhà văn hóa thôn Tam Mỹ, xã Tản Lĩnh | 4.000 |
|
5 | Nhà văn hóa thôn Hát Giang, xã Tản Lĩnh | 4.000 |
|
6 | Nhà văn hóa thôn 2, xã Thuần Mỹ | 4.000 |
|
7 | Nhà văn hóa thôn Phú Xuyên 4, xã Phú Châu | 4.000 |
|
8 | Nhà văn hóa thôn Liễu Châu, xã Phú Châu | 4.000 |
|
9 | Nhà văn hóa thôn Phú Mỹ, xã Phú Sơn | 4.000 |
|
10 | Nhà văn hóa thôn Sơn Hà, xã Khánh Thượng | 4.000 |
|
| Huyện Chương Mỹ | 39.000 |
|
1 | Trường THCS Tân Tiến, xã Tân Tiến | 39.000 |
|
II | QUẬN HÀ ĐÔNG HỖ TRỢ: | 5.000 |
|
| Huyện Ứng Hòa | 5.000 |
|
1 | Nhà văn hóa thôn Trung, xã Viên Nội | 2.500 |
|
2 | Nhà văn hóa thôn Phù Lưu Thượng, xã Phù Lưu | 2.500 |
|
III | QUẬN HOÀN KIẾM HỖ TRỢ: | 15.000 |
|
| Huyện Chương Mỹ | 10000 |
|
1 | Nhà văn hóa thôn Phụ Chính | 10.000 |
|
| Huyện Mỹ Đức | 5.000 |
|
1 | Trường Mầm non xã Bột Xuyên | 5.000 |
|
IV | QUẬN HAI BÀ TRƯNG HỖ TRỢ | 14.500 |
|
| Huyện Quốc Oai | 5.000 |
|
1 | Nâng cấp, cải tạo nhà văn hóa thôn 3, thôn 4 xã Thạch Thán (giai đoạn II) | 5.000 |
|
| Huyện Chương Mỹ | 9.500 |
|
1 | Nhà văn hóa thôn Yên Sơn, xã Đồng Lạc | 9.500 |
|
BIỂU TỔNG HỢP, CẬP NHẬT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẤP THÀNH PHỐ NĂM 2020
(Kèm theo nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Kế hoạch vốn đã bố trí đầu năm 2020 | Điều chỉnh, cập nhật Kế hoạch vốn trong năm 2020 | Kế hoạch vốn năm 2020 sau điều chỉnh, cập nhật | Ghi chú | |||||||||||
Tổng số | Điều chỉnh theo 1498/QĐ-UBND ngày 13/4/2020 | Điều chỉnh theo 2116/QĐ-UBND ngày 25/5/2020 | Điều chỉnh theo 3695/QĐ-UBND ngày 21/8/2020 | Điều chỉnh theo 1638/QĐ-TTg ngày 23/10/2020 | Điều chỉnh theo các QĐ số: 4369/QĐ-UBND ngày 28/9/2020; 4412/QĐ-UBND ngày 01/10/2020; 4637/QĐ-UBND ngày 15/10/2020; 4874/QĐ-UBND ngày 29/10/2020 | Điều chỉnh theo QĐ 5101/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 | Điều chỉnh theo Nghị quyết này | |||||||||
Điều chỉnh giảm KHV | Điều chỉnh tăng KHV | Điều chỉnh KHV | Điều chỉnh tăng KHV | Điều chỉnh giảm KHV | Điều chỉnh tăng KHV | Điều chỉnh giảm KHV | Điều chỉnh tăng KHV | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG | 28.103.917 | -867.582 | 650.000 | -2.112.500 | 2.112.500 | -30.000 | 30.000 | -1.752.582 | -410.615 | 410.615 | -2.390.260 | 2.390.260 | 235.000 | 27.236.335 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | CHI ĐẦU TƯ CÔNG (BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG) | 21.903.917 | -652.582 |
| -2.112.500 | 2.112.500 | -30.000 | 30.000 | -1.752.582 | -410.615 | 410.615 | -1.525.260 | 2.390.260 | 235.000 | 21.251.335 |
|
A1 | Bố trí vốn thu hồi ứng trước, vốn thanh quyết toán,… và dự phòng | 811.600 | -133.000 |
|
|
| -30.000 |
|
|
|
| -103.000 |
|
| 678.600 |
|
1 | Bố trí thu hồi các khoản ứng trước đến hết Kế hoạch năm 2019 chưa bố trí nguồn để thu hồi | 161.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 161.600 |
|
2 | Vốn thanh quyết toán các dự án hoàn thành | 200.000 | -70,000 |
|
|
|
|
|
|
|
| -70.000 |
|
| 130.000 | Chi tiết Phụ lục 6 |
3 | Bố trí nguồn vốn thực hiện các dự án quy hoạch theo Luật Quy hoạch | 50.000 | -33.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| -33.000 |
|
| 17.000 |
|
4 | Bố trí nguồn vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án XDCB tập trung của Thành phố, cho các dự án thực hiện theo hình thức PPP (BT, BOT,…) | 50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50.000 | Phân bố chi tiết 25.991tr.đ tại Phụ lục 4 |
5 | Dự phòng | 350.000 | -30.000 |
|
|
| -30.000 |
|
|
|
|
|
|
| 320.000 | - Bố trí vốn cho dự án Cầu Vĩnh Tuy 2 và chuyển xuống nguồn XDCB tập trung cấp Thành phố - Phân bổ chi tiết 298.533.504.761đ kinh phí GPMB tại Phụ lục 5 |
A2 | Vốn phân bổ thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án đầu tư XDCB, hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện | 21.092.317 | -519.582 |
| -2.1112.500 | 2.112.500 |
| 30.000 | -1.752.582 | -410.615 | 410.615 | -1.422.260 | 2.390.260 | 235.000 | 20.572.735 |
|
I | Vốn XDCB tập trung cấp Thành phố | 14.971.907 | -1.669.020 |
| -2.014.500 | 1.865.500 |
| 30.000 | -1.752.582 | -327.115 | 327.115 | -851.438 | 1.054.000 |
| 13.199.967 | Tại QĐ 5101/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 chuyển 02 dự án của UBND huyện Gia Lâm (Xây dựng tuyến đường từ khu đô thị Trâu Quỳ qua đường Dương Xá – Đông Dư đến ga Phú Thị (KHV đầu năm giao 70 tỷ đồng, sau điều chỉnh 42 tỷ đồng); Xây dựng tuyến đường quy hoạch từ đường 179 đến đường gom cao tốc Hà Nội – Hải phòng, huyện Gia Lâm (KHV giao đầu năm 33 tỷ đồng, sau điều chỉnh 23,5 tỷ đồng) sang nguồn cơ chế đặc thù sử dụng nguồn thu từ đất theo đúng Nghị quyết 26/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 |
II | Chương trình mục tiêu | 1.116.900 | 434.125 |
| -98.000 |
|
|
|
|
|
| -59.000 | 591.125 |
| 1.561.025 |
|
1 | CTMT quốc gia về Xây dựng nông thôn mới | 1.026.900 | 532.125 |
|
|
|
|
|
|
|
| -59.000 | 591.125 |
| 1.559.025 | Gồm hỗ trợ nông thôn mới và KH số 138 |
2 | CTMT Thành phố về Giảm thiểu ùn tắc giao thông | 100.000 | -98.000 |
| -98.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.000 |
|
III | Bố trí vốn thực hiện một số dự án theo cơ chế đặc thù | 1.087.000 | 26.165 |
|
| 247.000 |
|
|
|
|
| -419.672 | 198.837 |
| 1.216.165 |
|
IV | Ngân sách thành phố hỗ trợ cho cấp huyện | 3.906.430 | 689.148 |
|
|
|
|
|
| -83.500 | 83.500 | -92.150 | 546.298 | 235.000 | 4.595.578 |
|
1 | Ngân sách Thành phố hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thị xã | 1.359.500 | -28.100 |
|
|
|
|
|
| -17.500 |
| -67.750 | 57.150 |
| 1.331.400 |
|
2 | Hỗ trợ các huyện xây dựng trường học, trạm y tế từ nguồn vốn xổ số kiến thiết Thủ đô | 300.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 300.000 |
|
3 | Hỗ trợ đặc thù (gồm hỗ trợ vùng ảnh hưởng môi trường Khu LHXLCT Sóc Sơn; hỗ trợ thị xã Sơn Tây, hỗ trợ bổ sung cho các huyện Ba Vì, Sóc Sơn…) | 239.000 | 18.948 |
|
|
|
|
|
|
|
| -12.000 | 30.948 |
| 257.948 |
|
4 | Hỗ trợ bổ sung có mục tiêu ngoài định mức hỗ trợ tại Nghị quyết 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 (theo các văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo Thành phố trong năm 2018) | 1.640.400 | 465.800 |
|
|
|
|
|
| -26.000 | 46.000 | -12.400 | 458.200 |
| 2.106.200 |
|
5 | Chi hỗ trợ các huyện khắc phục ảnh hưởng cơn bão số 3, số 4 năm 2018 | 120.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 120.000 |
|
6 | Hỗ trợ huyện Hoài Đức đầu tư một số dự án hạ tầng đảm bảo điều kiện lên Quận năm 2020 | 247.530 | -2.500 |
|
|
|
|
|
| -40.000 | 37.500 |
|
|
| 245.030 |
|
7 | Hỗ trợ cho các huyện khó khăn đầu tư xây dựng nhà văn hóa cho các thôn thiếu nhà văn hóa |
| 235.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 235.000 | 235.000 | Chi tiết tại Phụ lục 3 |
B | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHÁC (BỐ TRÍ VỐN CHO CÁC QUỸ, CÁC KHOẢN CHI ĐẦU TƯ KHÁC) | 6.200.000 | -215.000 | 650.000 |
|
|
|
|
|
|
| -865.000 |
|
| 5.985.000 |
|
1 | Bổ sung vốn và hoàn trả cho Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố (hoàn vốn 1.500 tỷ đồng; bổ sung vốn 1.000 tỷ đồng) | 2.500.000 | -600.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| -600.000 |
|
| 1.900.000 |
|
2 | Ghi thu, ghi chi nguồn tiền sử dụng đất đối ứng cho các dự án BT | 3.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.000.000 |
|
3 | Bổ sung vốn ủy thác Ngân hàng chính sách xã hội cho vay giải quyết việc làm | 370.000 | 650.000 | 650.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.020.000 |
|
4 | Bổ sung vốn cho Quỹ hỗ trợ nông dân | 30.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30.000 |
|
5 | Đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, đầu tư trở lại từ tiền nhà, đất và hỗ trợ dự án xã hội hóa | 200.000 | -180.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| -180.000 |
|
| 20.000 |
|
6 | Hỗ trợ địa phương bạn | 100.000 | -85.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| -85.000 |
|
| 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC NHÀ VĂN HÓA THÔN THÀNH PHỐ HỖ TRỢ NĂM 2020
(Kèm theo nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)
TT | Tên nhà văn hóa | Số nhà văn hóa thôn | Thành phố hỗ trợ KH năm 2020 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng cộng | 94 | 235.000 |
|
I | Huyện Chương Mỹ | 2 | 5.000 |
|
1 | Nhà văn hóa thôn Cả, xã Ngọc Hòa |
|
|
|
2 | Nhà văn hóa thôn Hạ, xã Hồng Phong |
|
|
|
II | Huyện Mê Linh | 2 | 5.000 |
|
1 | Nhà văn hóa thôn Thượng, xã Đại Thịnh |
|
|
|
2 | Nhà văn hóa thôn Nội Đồng, xã Đại Thịnh |
|
|
|
III | Huyện Phú Xuyên | 20 | 50.000 |
|
1 | Nhà văn hóa thôn Mỹ Văn, xã Chuyên Mỹ |
|
|
|
2 | Nhà văn hóa thôn Tri Thủy, xã Tri Thủy |
|
|
|
3 | Nhà văn hóa thôn Sơn Thanh, xã Sơn Hà |
|
|
|
4 | Nhà văn hóa thôn Từ Thuận, xã Vân Từ |
|
|
|
5 | Nhà văn hóa tiểu khu đường, thị trấn Phú Minh |
|
|
|
6 | Nhà văn hóa thôn Trung, xã Châu Can |
|
|
|
7 | Nhà văn hóa thôn Hội, xã Văn Hoàng |
|
|
|
8 | Nhà văn hóa thôn Đường La, xã Phú Túc |
|
|
|
9 | Nhà văn hóa thôn Lưu Xá, xã Phú Túc |
|
|
|
10 | Nhà văn hóa thôn Chanh Thôn, xã Nam Tiến |
|
|
|
11 | Nhà văn hóa thôn Lạt Dương, xã Hồng Thái |
|
|
|
12 | Nhà văn hóa thôn An Bình, xã Bạch Hạ |
|
|
|
13 | Nhà văn hóa Tiểu khu cơ khí, giấy, thị trấn Phú Minh |
|
|
|
14 | Nhà văn hóa thôn An Cốc Thượng, xã Hồng Minh |
|
|
|
15 | Nhà văn hóa thôn An Mỹ, xã Đại Thắng |
|
|
|
16 | Nhà văn hóa thôn Hoàng Đông, xã Hoàng Long |
|
|
|
17 | Nhà văn hóa thôn Thành Lập 1, xã Minh Tân |
|
|
|
18 | Nhà văn hóa thôn Khả Liễu, xã Phúc Tiến |
|
|
|
19 | Nhà văn hóa thôn Tri Chi, xã Tri Trung |
|
|
|
20 | Nhà văn hóa thôn Cổ Chế, xã Phúc Tiến |
|
|
|
IV | Huyện Phúc Thọ | 22 | 55.000 |
|
1 | Nhà văn hóa thôn 3 xã Sen Phương |
|
|
|
2 | Nhà văn hóa thôn 4 xã Sen Phương |
|
|
|
3 | Nhà văn hóa thôn 8 xã Sen Phương |
|
|
|
4 | Nhà văn hóa thôn 9 xã Sen Phương |
|
|
|
5 | Nhà văn hóa thôn 6 xã Ngọc Tảo |
|
|
|
6 | Nhà văn hóa thôn 7 xã Ngọc Tảo |
|
|
|
7 | Nhà văn hóa thôn 10 xã Ngọc Tảo |
|
|
|
8 | Nhà văn hóa thôn 3 xã Phụng Thượng |
|
|
|
9 | Nhà văn hóa thôn 8 xã Phụng Thượng |
|
|
|
10 | Nhà văn hóa thôn Bảo Vệ 2 xã Long Xuyên |
|
|
|
11 | Nhà văn hóa thôn Phù Long 3 xã Long Xuyên |
|
|
|
12 | Nhà văn hóa thôn Bảo Lộc 2 xã Võng Xuyên |
|
|
|
13 | Nhà văn hóa thôn Lục Xuân xã Võng Xuyên |
|
|
|
14 | Nhà văn hóa thôn Phúc Trạch xã Võng Xuyên |
|
|
|
15 | Nhà văn hóa thôn Võng Nội xã Võng Xuyên |
|
|
|
16 | Nhà văn hóa thôn Bảo Lộc 1 xã Võng Xuyên |
|
|
|
17 | Nhà văn hóa thôn Thanh Mạc xã Thanh Đa |
|
|
|
18 | Nhà văn hóa thôn 7 xã Phúc Hòa |
|
|
|
19 | Nhà văn hóa thôn Hiệp Lộc 3 xã Hiệp Thuận |
|
|
|
20 | Nhà văn hóa thôn 4 xã Liên Hiệp |
|
|
|
21 | Nhà văn hóa thôn 6 xã Liên Hiệp |
|
|
|
22 | Nhà văn hóa thôn 6 xã Tích Giang |
|
|
|
V | Huyện Quốc Oai | 6 | 15.000 |
|
1 | Nhà văn hóa thôn 6, xã Cộng Hòa |
|
|
|
2 | Nhà văn hóa thôn Đồng Bụt, xã Ngọc Liệp |
|
|
|
3 | Nhà văn hóa thôn 3, xã Phượng Cách |
|
|
|
4 | Nhà văn hóa thôn 4, xã Phượng Cách |
|
|
|
5 | Nhà văn hóa thôn Đồng Bèn, xã Đông Xuân |
|
|
|
6 | Xây dựng nhà văn hóa thôn 1, xã Phượng Cách |
|
|
|
VI | Huyện Thường Tín | 7 | 17.500 |
|
1 | Nhà văn hóa thôn Dương Tảo, xã Vân Tảo |
|
|
|
2 | Nhà văn hóa thôn Quất Động, xã Quất Động |
|
|
|
3 | Nhà văn hóa thôn Khê Hồi, xã Hà Hồi |
|
|
|
4 | Nhà văn hóa thôn Gia Phúc, xã Nguyễn Trãi |
|
|
|
5 | Nhà văn hóa Đội 5, Thôn Cát Trầu, xã Tiền Phong |
|
|
|
6 | Nhà văn hóa thôn Phác Động, xã Tiền Phong |
|
|
|
7 | Nhà văn hóa thôn Đỗ Hà, xã Khánh Hà |
|
|
|
VII | Huyện Ứng Hòa | 27 | 67.500 |
|
1 | Nhà văn hóa thôn Viên Ngoại, xã Viên An |
|
|
|
2 | Nhà văn hóa thôn An Cư, xã Trầm Lộng |
|
|
|
3 | Nhà văn hóa thôn Văn Ông, xã Tảo Dương Văn |
|
|
|
4 | Nhà văn hóa thôn Đào Xá, xã Đông Lỗ |
|
|
|
5 | Nhà văn hóa thôn Viên Đình, xã Đông Lỗ |
|
|
|
6 | Nhà văn hóa thôn Thống Nhất, xã Đông Lỗ |
|
|
|
7 | Nhà văn hóa thôn Tiền, xã Viên Nội |
|
|
|
8 | Nhà văn hóa thôn Thượng, xã Viên Nội |
|
|
|
9 | Nhà văn hóa thôn Kim Giang, xã Đại Cường |
|
|
|
10 | Nhà văn hóa thôn Triều Khê, xã Đội Bình |
|
|
|
11 | Nhà văn hóa thôn Nhân Trai, xã Đông Lỗ |
|
|
|
12 | Nhà văn hóa thôn Giang, xã Viên Nội |
|
|
|
13 | Nhà văn hóa thôn Quảng Tái, xã Trung Tú |
|
|
|
14 | Nhà văn hóa thôn Quan Châm, xã Minh Đức |
|
|
|
15 | Nhà văn hóa thôn Nam Chính, xã Minh Đức |
|
|
|
16 | Nhà văn hóa thôn An Hòa, xã Hòa Xá |
|
|
|
17 | Nhà văn hóa thôn Giang Triều, xã Đại Cường |
|
|
|
18 | Nhà văn hóa thôn Đông Đình, xã Đại Cường |
|
|
|
19 | Nhà văn hóa thôn Phù Yên, xã Viên An |
|
|
|
20 | Nhà văn hóa thôn Chẩn Kỳ, xã Trung Tú |
|
|
|
21 | Nhà văn hóa thôn Bặt Trung, xã Liên Bạt |
|
|
|
22 | Nhà văn hóa thôn Thanh Sam, xã Trường Thịnh |
|
|
|
23 | Nhà văn hóa thôn Yên Trường, xã Trường Thịnh |
|
|
|
24 | Nhà văn hóa thôn Mạnh Tân, xã Đông Lỗ |
|
|
|
25 | Nhà văn hóa thôn Thượng Dài - Hầu Chùa, xã Hòa Xá |
|
|
|
26 | Nhà văn hóa thôn Nội Lưu, xã Lưu Hoàng |
|
|
|
27 | Nhà văn hóa thôn Ngoại Độ, xã Đội Bình |
|
|
|
VIII | Huyện Thạch Thất | 8 | 20.000 |
|
1 | Nhà văn hóa thôn 3b xã Canh Nậu |
|
|
|
2 | Nhà văn hóa thôn Phú Thụ xã Lại Thượng |
|
|
|
3 | Nhà văn hóa thôn Bách Kim xã Phú Minh |
|
|
|
4 | Nhà văn hóa thôn Nội thôn xã Phú Minh |
|
|
|
5 | Nhà văn hóa thôn 6 xã Tiến Xuân |
|
|
|
6 | Nhà văn hóa thôn 2 xã Yên Bình |
|
|
|
7 | Nhà văn hóa thôn Bình Xá xã Bình Phú |
|
|
|
8 | Nhà văn hóa thôn Cuối Chùa xã Bình Phú |
|
|
|
HĐND và UBND các huyện phân bổ vốn chi tiết cho từng dự án và cân đối, huy động phần vốn còn lại (nếu cần thiết) để hoàn thành công trình.
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ NĂM 2020
(Kèm theo nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)
Đơn vị: Đồng
TT | Danh mục dự án | Số dự án | Kế hoạch vốn năm 2020 | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG | 48 | 25.991.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công an Khu công nghiệp Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ thuộc Công an TPHN | 1 | 410.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
2 | Xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công an Quang Trung, huyện Thạch Thất thuộc Công an TPHN | 1 | 422.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
3 | Xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công an phường Đại Kim, quận Hoàng Mai thuộc Công an TPHN | 1 | 522.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
4 | Xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công an Đồng Mô, thị xã Sơn Tây thuộc Công an TPHN | 1 | 409.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
5 | Xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công an Đường Lâm, thị xã Sơn Tây thuộc Công an TPHN | 1 | 412.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
6 | Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Vĩnh Hưng, quận Hoàng Mai thuộc Công an TPHN | 1 | 291.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
7 | Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Yên Sở, quận Hoàng Mai thuộc Công an TPHN | 1 | 477.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
8 | Xây dựng trụ sở làm việc công an Thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì thuộc Công an TPHN | 1 | 522.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
9 | Xây dựng trụ sở làm việc Đồn công an Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ thuộc Công an TPHN | 1 | 436.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
10 | Xây dựng trụ sở làm việc Công an thị trấn Thường Tín, huyện Thường Tín thuộc CATP Hà Nội | 1 | 387.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
11 | Xây dựng trụ sở làm việc Công an phường Trung Sơn Trầm, thị xã Sơn Tây thuộc CATP Hà Nội | 1 | 397.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
12 | Cải tạo, nâng cấp công trình Sân điền kinh ngoài trời và hạ tầng kỹ thuật khuôn viên trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT Hà Nội phục vụ Sea Games 31 và Para Games 11 năm 2021 | 1 | 1.737.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
13 | Cải tạo, nâng cấp công trình Nhà tập bắn cung phục vụ Sea games 31 và Para games 11 năm 2021 | 1 | 300.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
14 | Cải tạo, nâng cấp công trình Khu nhà tập luyện và thi đấu Bi sắt phục vụ Sea games 31 năm 2021 | 1 | 208.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
15 | Cải tạo, nâng cấp công trình Sân vận động Hà Đông phục vụ Sea games 31 năm 2021 | 1 | 278.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
16 | Xây dựng trụ sở làm việc Đồn công an Dân Hòa, huyện Thanh Oai thuộc Công an thành phố Hà Nội | 1 | 429.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
17 | Xây dựng trụ sở làm việc Công an phường Sài Đồng, quận Long Biên thuộc Công an thành phố Hà Nội | 1 | 431.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
18 | Xây dựng hụ sở làm việc Đồn công an Viên An, Huyện Ứng Hòa thuộc Công an thành phố Hà Nội | 1 | 539.000. 000
| BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
19 | Xây dựng trụ sở làm việc Công an phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông thuộc Công an thành phố Hà Nội | 1 | 503.000. 000 | BQLDA DTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
20 | Xây dựng trụ sở làm việc Công an phường Viên Sơn, thị xã Sơn Tây thuộc công an TPHN | 1 | 370.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
21 | Cải tạo, nâng cấp công trình Nhà Văn hóa phục vụ Sea Games 31 và Para games 11 năm 2021 | 1 | 235.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
22 | Cải tạo, nâng cấp công trình nhà tập Kiếm, Judo, đá cầu phục vụ Sea games 31 và Para games năm 2021 | 1 | 288.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
23 | Cải tạo, nâng cấp công trình Cung điền kinh phục vụ Sea games 31 và Para games 11 năm 2021 | 1 | 525.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
24 | Cải tạo, nâng cấp công trình Bể bơi, bể nhảy cầu phục vụ Sea games 31 và Para games năm 2021 | 1 | 540.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội |
|
25 | Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân Huyện Gia Lâm. | 1 | 183.000.000 | BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp |
|
26 | Xây dựng trụ sở Viện Kiểm Sát nhân dân huyện Thường Tín, TP Hà Nội | 1 | 128.000.000 | BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp |
|
27 | Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân quận Bắc Từ Liêm. | 1 | 252.000.000 | BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp |
|
28 | Cải tạo, nâng cấp Trường Mầm non B, quận Hoàn Kiếm. | 1 | 794.000.000 | BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp |
|
29 | Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội | 1 | 180.000.000 | BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp |
|
30 | Xây dựng tuyến đường số 8 và một số tuyến đường kết nối khu vực Bắc Cổ Nhuế Chèm, quận Bắc Từ Liêm | 1 | 785.000.000 | BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp |
|
31 | Xây dựng cầu qua sông Nhuệ trên tuyến đường Dịch Vọng - Phú Mỹ - Cầu Diễn và đường nối ra quốc lộ 32 | 1 | 186.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Giao thông |
|
32 | Xây dựng tuyến đường vào Cảng Khuyển Lương | 1 | 74.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Giao thông |
|
33 | Dự án xây dựng cầu Văn Quán, huyện Thanh Oai | 1 | 551.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Giao thông |
|
34 | Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường Vành đai 3 | 1 | 1.533.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Giao thông |
|
35 | Xây dựng dường gom phía Đông đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ đoạn qua địa phận huyện Thường Tín, Phú Xuyên | 1 | 892.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Giao thông |
|
36 | Cầu vượt cho người đi bộ tại trước tòa nhà HH1, HUD3, CT5-X2 trong khu đô thị Bắc Linh Đàm, quận Hoàng Mai | 1 | 183.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Giao thông |
|
37 | Cầu vượt cho người đi bộ qua đường Ngọc Hồi tại khu vực bến xe Nước Ngầm, quận Hoàng Mai | 1 | 240.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Giao thông |
|
38 | Xây dựng cầu vượt cho người đi bộ qua đường Nguyễn Trãi | 1 | 279.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Giao thông |
|
39 | Dự án đầu tư xây dựng cầu vượt cho người đi bộ qua đường 2,5 tại khu vực chợ đầu mối phía Nam, Quận Hoàng Mai | 1 | 106.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Giao thông |
|
40 | Tuyến đường phát triển phía Tây Nam huyện Quốc Oai từ đường TL421B đi TL419 nối với TL423 hiện trạng | 1 | 435.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Giao thông |
|
41
| Dự án xây dựng tuyến đường nối tiếp ĐT421B đoạn từ cầu vượt Sài Sơn qua khu hành chính huyện kết nối với ĐT421B đoạn Thạch Thán - Xuân Mai | 1 | 734.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Giao thông |
|
42 | Xây dựng cầu vượt cho người đi bộ qua đường Nguyễn Hoàng quận Nam Từ Liêm | 1 | 67.000.000 | BQLDA ĐTXDCT Giao thông |
|
43 | Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Ngũ Hiệp đi Đông Mỹ, huyện Thanh Trì | 1 | 421.000.000 | UBND huyện Thanh Trì |
|
44 | Hệ thống mạng quan trắc môi trường trên địa bàn TP Hà Nội | 1 | 1.000.000.000 | Chi cục bảo vệ môi trường Hà Nội |
|
45 | Xây dựng đường dọc kênh Đan Hoài (từ Đại Lộ Thăng Long đến đường Tỉnh 423) huyện Hoài Đức | 1 | 1.300.000.000 | UBND huyện Hoài Đức |
|
46 | Đường liên khu vực 6 (đoạn từ đường liên khu vực 1 đến đường vành đai 3,5), huyện Hoài Đức | 1 | 1.700.000.000 | UBND huyện Hoài Đức |
|
47 | Đường nối Quốc lộ 32 với Quốc lộ 21A thuộc địa bàn huyện Phúc Thọ và thị xã Sơn Tây, Tỉnh lộ 416 | 1 | 1.000.000.000 | UBND huyện Phúc Thọ |
|
48 | Xây dựng trụ sở làm việc Quận ủy, HĐND và UBND quận Cầu Giấy tại ô đất ký hiệu D22 - Khu đô thị mới Cầu Giấy | 1 | 1.900.000.000 | UBND Quận Cầu Giấy |
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN GPMB THEO CƠ CHẾ LINH HOẠT NĂM 2020
(Kèm theo nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)
Đơn vị: Đồng
TT | Danh mục dự án | Số dự án | Kế hoạch vốn 2020 | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG | 8 | 298.533.504.761 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án cải tạo nâng cấp QL1A đoạn văn Điển-Ngọc hồi (Km185-Km 189) huyện Thanh trì, TP Hà Nội | 1 | 1.562.027.000 | BQLDA ĐTXDCT Giao thông |
|
2 | Xây dựng đường Văn Cao - Hồ Tây | 1 | 58.995.628.576 | BQLDA ĐTXDCT Giao thông |
|
3 | Xây dựng tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào Khu công nghiệp HAPRO | 1 | 8.893.018.734 | BQLDA ĐTXDCT Giao thông |
|
4 | Xây dựng đường Liễu Giai - Núi Trúc (đoạn Vạn Bảo đến nút Núi Trúc) | 1 | 45.339.362.353 | BQLDA ĐTXDCT Giao thông |
|
5 | Cống hóa và xây dựng tuyến đường từ nút rẽ ra phố Núi Trúc đến phố Sơn Tây; | 1 | 539.361.314 | BQLDA ĐTXDCT Giao thông |
|
6 | Xây dựng khu LHXL chất thải Sóc Sơn giai đoạn II tại Sóc Sơn, Hà Nội | 1 | 111.919.684.504 | BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường |
|
7 | Đầu tư mở rộng đường vành đai III đoạn Mai Dịch - Cầu Thăng Long | 1 | 10.566.890.260 | UBND quận Bắc Từ Liêm |
|
8 | Xây dựng tuyến đường 40m nối từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết khu tái định cư phường Ngọc Thụy | 1 | 60.717.532.020 | UBND quận Long Biên |
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN THANH QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2020
(Kèm theo nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)
Đơn vị: Đồng
TT | Danh mục dự án | Số dự án | Quyết định phê duyệt quyết toán/ thông báo vốn GPMB | Kế hoạch vốn năm 2020 | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG (A B) | 71 |
| 130.000.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | CÁC DỰ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH | 63 |
| 125.392.362.574 |
|
|
1 | Xây dựng cải tạo trường THPT Liên Hà | 1 | 8994/QĐ-STC 31/12/2019 | 4.514.889.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Thành phố |
|
2 | Xây dựng tuyến phố Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ phố Tô Hiến Thành đến phố Đại Cồ Việt), quận Hai Bà Trưng | 1 | 8693/QĐ-STC 23/12/2019 | 1.948.812.735 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Thành phố |
|
3 | Xây dựng, cải tạo trường THPT Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng | 1 | 3576/QĐ-STC 08/6/2020 | 4.545.803.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Thành phố |
|
4 | Xây dựng trụ sở làm việc đội quản lý thị trường số 7 thuộc Chi cục quản lý thị trường Hà Nội | 1 | 6975/QĐ-STC 28/10/2020 | 1.476.910.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Thành phố |
|
5 | Xây dựng, cải tạo trường THPT Xuân Đình, quận Bắc Từ Liêm | 1 | 7373/QĐ-STC 13/11/2020 | 4.545.278.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Thành phố |
|
6 | Xây dựng cầu vượt tại nút giao đường Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Sơn để hạn chế ùn tắc giao thông | 1 | 8842/QĐ-STC 27/12/2019 | 339.194.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố |
|
7 | Xây dựng cầu Suối Hai 1, Km11 471 đường tỉnh lộ 413, huyện Ba Vì | 1 | 8981/QĐ-STC 31/12/2019 | 679.495.700 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố |
|
8 | Cải tạo nâng cấp quốc lộ 1A đoạn Ngọc Hồi - Cầu Giẽ (Km189-Km123 234) | 1 | 9014/QĐ-STC 31/12/2019 | 108.993.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố |
|
9 | Đầu tư xây dựng công trình đường trục phát triển huyện Phúc Thọ lý trình Km0 00 đến Km13 740,61 | 1 | 8843/QĐ-STC 31/12/2019 | 162.405.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố |
|
10 | Đầu tư xây dựng công trình đường trục phát triển huyện Đan Phượng lý trình Km0 00 đến Km9 970 | 1 | 8846/QĐ-STC 27/12/2019 | 511.269.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố |
|
11 | Xây dựng cầu Đảo Xuyên (giai đoạn 1), xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội | 1 | 587/QĐ-STC 03/02/2020 | 1.341.656.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố |
|
12 | Xây dựng tuyến đường Lê Trọng Tấn đoạn từ Tôn Thất Tùng kéo dài đến sông Lừ, quận Thanh Xuân | 1 | 4488/QĐ-STC 13/7/2020 | 6.999.303.392 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố |
|
13 | ĐTXD công trình cầu Đầm Mơ thuộc xã Hồng Phong, xã Quảng Bị, huyện Chương Mỹ | 1 | 5786/QĐ-STC 08/9/2020 | 2.653.135.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố |
|
14 | ĐTXD cầu Mỹ Hòa (cầu Bột Xuyên) vượt sông Đáy qua địa bàn huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa | 1 | 6551/QĐ-STC 09/10/2020 | 8.270.401.680 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố |
|
15 | Xây dựng công trình cầu Văn Quang, huyện Quốc Oai | 1 | 6457/QĐ-STC 06/10/2020 | 863.552.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố |
|
16 | Cải tạo chỉnh trang khu vực nút giao đầu cầu phía Bắc cầu Chương Dương | 1 | 6878/QĐ-STC 23/10/2020 | 1.367.306.373 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố |
|
17 | Hạng mục đường giao thông, tổ chức giao thông, thoát nước, cây xanh (đoạn từ km12 733,35 đến km16 188,72 giao với QL2) dự án Mở rộng, nâng cấp tuyến đường 35, huyện Sóc Sơn, giai đoạn 1 | 1 | 6686/QĐ-STC 14/10/2020 | 2.985.795.541 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố |
|
18 | Xây dựng đường hành lang thượng lưu đê hữu Hồng kết hợp làm đường giao thông để di chuyển đường ra vào cảng Sơn Tây, thị xã Sơn Tây | 1 | 2249/QĐ-STC 15/4/2020 | 3.282.831.469 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và PTNT Thành phố |
|
19 | Xử lý sạt lở bờ hữu sông Tô Lịch xã Khánh Hà, huyện Thường Tín | 1 | 4813/QĐ-STC 27/7/2020 | 1.181.558.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và PTNT Thành phố |
|
20 | Trạm bơm Thạch Nham, huyện Thanh Oai | 1 | 4069/QĐ-STC 18/6/2018 | 335.345.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và PTNT Thành phố |
|
21 | Cải tạo nâng cấp trạm bơm tiêu Săn, huyện Thạch Thất - phần đầu mối | 1 | 3618/QĐ-STC 09/6/2020 | 1.727.979.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và PTNT Thành phố |
|
22 | Xử lý sạt lở bờ hữu sông Đà khu vực Đan Thê - Tòng Bạt, huyện Ba Vì | 1 | 2044/QĐ-STC 07/4/2020 | 50.969.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và PTNT Thành phố |
|
23 | Gói thầu CP1: Xây dựng trạm bơm Yên Sở và bãi đổ bùn Yên Mỹ thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội - Dự án II | 1 | 7025/QĐ-UBND 09/12/2019 | 1.859.813.351 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình cấp nước thoát nước và môi trường Thành phố |
|
24 | Gói thầu CP6.3: Cải tạo hồ 4 (Hạ Đình và Đầm Chuối) thuộc dự án xây dựng công trình thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội - Dự án II | 1 | 7024/QĐ-UBND 09/12/2019 | 564.346.526 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình cấp nước, thoát nước và môi trường Thành phố |
|
25 | Cải tạo thoát nước phố Đội Cấn (từ Giang Văn Minh đến ngã ba Liễu Giai - Đội cấn) | 1 | 8362/QĐ-STC 11/12/2019 | 1.028.796.253 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình cấp nước, thoát nước và môi trường Thành phố |
|
26 | Cải tạo hệ thống thoát nước tuyến phố Thanh Đàm, quận Hoàng Mai | 1 | 8885/QĐ-STC 30/12/2019 | 1.259.357.989 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình cấp nước, thoát nước và môi trường Thành phố |
|
27 | Xây dựng bãi phế thải xây dựng tại xã Tiến Thắng, Mê Linh, Hà Nội | 1 | 143/QĐ-STC 10/01/2020 | 20.000.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình cấp nước, thoát nước và môi trường Thành phố |
|
28 | Xây dựng trạm quan trắc môi trường tự động liên tục tại Khu liên hợp xử lý chất thải Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn | 1 | 1858/QĐ-STC 31/3/2020 | 2.046.868.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình cấp nước, thoát nước và môi trường Thành phố |
|
29 | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế bệnh viện Công an thành phố Hà Nội | 1 | 4832/QĐ-STC 27/7/2020 | 241.936.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình văn hóa - xã hội Thành phố |
|
30 | ĐTXD trụ sở làm việc công an phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm | 1 | 5636/QĐ-STC 31/8/2020 | 112.121.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình văn hóa - xã hội Thành phố |
|
31 | Cải tạo sửa chữa Trường trung cấp nghề cơ khí I Hà Nội | 1 | 6546/QĐ-STC 09/10/2020 | 2.913.354.762 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình văn hóa - xã hội Thành phố |
|
32 | ĐTXD trụ sở làm việc công an phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm | 1 | 6547/QĐ-STC 09/10/2020 | 78.735.365 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình văn hóa- xã hội Thành phố |
|
33 | ĐTXD trụ sở làm việc công an phường Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm | 1 | 6970/QĐ-STC 28/10/2020 | 91.193.00C | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình văn hóa xã hội Thành phố |
|
34 | Xây dựng lắp đặt cột anten và Trung tâm kỹ thuật truyền dẫn sóng Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội | 1 | 8995/QĐ-STC 31/12/2019; 3486/QĐ-STC 30/5/2019 | 5.789.777.000 | Đài Phát thanh và truyền hình Hà Nội |
|
35 | Xây dựng đường nhánh N12 (từ cầu Trúng Đích xã Hạ Mỗ đi Quốc lộ 32) huyện Đan Phượng | 1 | 8962/QĐ-STC 31/12/2019 | 2.171.522.986 | UBND huyện Đan Phượng |
|
36 | Xây dựng công trình kênh tiêu T0, huyện Đan Phượng | 1 | 3173/QĐ-STC 25/5/2020 | 1.269.829.689 | UBND huyện Đan Phượng |
|
37 | Cải tạo, nâng cấp đường từ Quốc lộ 3 đến cụm công nghiệp vừa và nhỏ huyện Đông Anh | 1 | 8351/QĐ-STC 18/12/2017 | 406.897.000 | UBND huyện Đông Anh |
|
38 | Xây dựng khu chôn lấp và xử lý rác thải huyện Đông Anh giai đoạn I | 1 | 8344/QĐ-STC 18/12/2017 | 113.955.000 | UBND huyện Đông Anh |
|
39 | Đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Đông Anh | 1 | 8954/QĐ-STC 31/12/2019 | 315.311.000 | UBND huyện Đông Anh |
|
40 | Xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo tại ô đất NT-01 khu nhà ở phục vụ công nhân xã Kim Chung, huyện Đông Anh | 1 | 5718/QĐ-STC 04/9/2020 | 1.684.229.000 | UBND huyện Đông Anh |
|
41 | XLCB chống sạt lở bờ bãi sông Đuống, thôn Đồng Xuyên, xã Đặng Xá, huyện Gia Lâm | 1 | 4963/QĐ-STC 03/8/2020 | 3.880.818.000 | UBND huyện Gia Lâm |
|
42 | Kè chống sạt lở bờ hữu sông Đáy, xã Phù Lưu Tế, huyện Mỹ Đức | 1 | 5912/QĐ-STC 15/9/2020 | 56.036.000 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
43 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống đê Bối ngăn lũ và kết hợp làm đường giao thông trên địa bàn xã Vân Phúc, Cẩm Đình, huyện Phúc Thọ | 1 | 7427/QĐ-STC 16/11/2020 | 1.087.653.000 | UBND huyện Phúc Thọ |
|
44 | Cải tạo nâng cấp hệ thống tưới tiêu Tân Phú - Đại Thành, huyện Quốc Oai | 1 | 9012/QĐ-STC 31/12/2019 | 539.549.000 | UBND huyện Quốc Oai |
|
45 | Xây dựng trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề huyện Quốc Oai định hướng thành trung tâm giáo dục nghề nghiệp của huyện | 1 | 4434/QĐ-STC 09/7/2020 | 2.200.183.000 | UBND huyện Quốc Oai |
|
46 | Xây dựng trạm bom Thiên Đông xã Mỹ Hưng, huyện Thanh Oai | 1 | 6563/QĐ-STC 03/10/2019 | 604.030.173 | UBND huyện Thanh Oai |
|
47 | Cây dựng đường nối Pháp Vân tới khu đấu giá Tứ Hiệp, Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì | 1 | 576/QĐ-STC 22/01/2019 | 171.000.000 | UBND huyện Thanh Trì |
|
48 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đấu giá quyền sử dụng đất xã Tam Hiệp, huyện Thanh Trì | 1 | 7722/QĐ-STC 18/11/2019 | 31.698.000 | UBND huyện Thanh Trì |
|
49 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu nuôi trồng thủy sản tập trung tại xã Đại Áng, huyện Thanh Trì | 1 | 3793/QĐ-STC 15/6/2020 | 500.000.000 | UBND huyện Thanh Trì |
|
50 | Xây dựng trường THPT Nguyễn Quốc Trinh, huyện Thanh Trì | 1 | 7456/QĐ-STC 18/11/2020 | 14.084.391.493 | UBND huyện Thanh Trì |
|
51 | Đầu tư xây dựng trụ sở hành chính quận Hai Bà Trưng | 1 | 8663/QĐ-STC 23/12/2019 | 28.691.000 | UBNDquận Hai Bà Trưng |
|
52 | Hạng mục mở rộng, nâng cấp đường Thanh Nhàn | 1 | 3629/QĐ-STC 09/6/2020 | 1.042.988.000 | UBND quận Hai Bà Trưng |
|
53 | Cải tạo chỉnh trang đồng bộ HTKT tuyến đường Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên | 1 | 6763/QĐ-STC 10/10/2019 | 4.063.486.023 | UBND quận Long Biên |
|
54 | Trường THPT Sơn Tây, thị xã Sơn Tây | 1 | 3695/QĐ-STC 11/6/2020 | 15.368.352.895 | UBND thị xã Sơn Tây |
|
55 | Cơ sở làm việc công an huyện Mỹ Đức thuộc Công an thành phố Hà Nội | 1 | 2998/QĐ-H01-P6 19/6/2020 | 274.142.000 | Công an Thành phố Hà Nội |
|
56 | Xây dựng trụ sở làm việc đội quản lý thị trường số 16 thuộc Chi cục quản lý thị trường Hà Nội | 1 | 8995/QĐ-STC 31/12/2019 | 1.204.005.814 | Sở Công thương |
|
57 | XLCB chống sạt trượt đê thượng lưu đê tả Đáy, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông | 1 | 5982/QĐ-STC 17/9/2020 | 955.093.000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
58 | XLCB chống sạt lờ đê bờ tả sông Vân Đình đoạn từ K1 020 đến K1 390 thuộc địa phận xã Hồng Minh, huyện Phú Xuyên | 1 | 4962/QĐ-STC 03/8/2020 | 371.868.000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
59 | XLCB chống sạt lở đê tả sông Nhuệ qua khu vực thôn Gia Khánh, xã Nguyễn Trãi, huyện Thường Tín (tương ứng K37 420 - K37 665) | 1 | 4965/QĐ-STC 03/8/2020 | 220.559.000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
60 | XLCB chống sạt trượt bờ hữu kênh xả trạm bơm ấp Bắc, thuộc địa phận xã Võng La, huyện Đông Anh | 1 | 5980/QĐ-STC 17/9/2020 | 864.653.000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
61 | Nâng cấp, mở rộng di tích Nhà Hồ Chủ tịch ở và làm việc tháng 12/1946 | 1 | 4484/QĐ-STC 13/7/2020 | 3.721.314.750 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
62 | Cải tạo nâng cấp phòng khám đa khoa khu vực Ngọc Tào | 1 | 8968/QĐ-STC 31/12/2019 | 1.589.831.000 | Trung tâm y tế huyện Phúc Thọ |
|
63 | Tăng cường năng lực của Viện KHCN và Kinh tế xây dựng Hà Nội nhằm nâng cao năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng cho Hà Nội và vùng Thủ đô | 1 | 5935/QĐ-STC 16/9/2020 | 671.093.615 | Viện KHCN và Kinh tế xây dựng Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
B | CÁC DỰ ÁN THỰC HIỆN CƠ CHẾ GPMB LINH HOẠT TỪ NGUỒN QUYẾT TOÁN | 8 |
| 4.607.637.426 |
|
|
1 | Xây dựng tuyến phố Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ phố Tô Hiến Thành đến phố Đại Cồ Việt), quận Hai Bà Trưng | 1 | 1030/KBHN-KSC 09/11/2020 | 876.820.855 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Thành phố |
|
2 | Tiểu dự án đền bù, GPMB và tái định cư để xây dựng cầu Nhật Tân và đường 2 bên đầu cầu | 1 | 65/KBHN-KSC 17/01/2020; 591/KBHN-KSC 26/06/2020; 768/KBHN-KSC 24/08/2020 | 1.858.153.861 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố |
|
3 | Xây dựng đường Vành đai 1 (đoạn Ô Đông Mác - Nguyễn Khoái) | 1 | 280/KBHN-KSC 13/03/2020 | 305.091.360 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố |
|
4 | Xây dựng cầu Mỹ Hòa (cầu Bột Xuyên) vượt sông Đáy qua địa bàn huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa | 1 | 965/KBHN-KSC 19/10/2020 | 220.269.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố |
|
5 | Xây dựng tuyến đường nối từ Đại lộ Thăng Long kéo dài đến Quốc lộ 21, huyện Thạch Thất | 1 | 1013/KBHN-KSC 02/11/2020 | 26.129.000 | Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố |
|
6 | Dự án thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội - Dự án II | 1 | 856/KBHN-KSC 18/09/2020 | 786.761.000 | UBND huyện Thanh Trì |
|
7 | Xây dựng đường Tô Hiệu kéo dài | 1 | 1030/KBHN- KSC 09/11/2020 | 60.054.430 | UBND quận Cầu Giấy |
|
8 | Xây dựng đường 25m từ đê sông Đuống đến tuyến đường quy hoạch cắt ngang 40m tiếp giáp với đường Alexandre Yersin) tại phường Ngọc Thụy, quận Long Biên | 1 | 65 /KBHN-KSC 17/01/2020 | 474.357.920 | UBND quận Long Biên |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 5354/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 8 Điều 7 Quyết định 2607/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp và Xây dựng nông thôn mới Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 4Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về phân bổ nguồn vốn Xổ số kiến thiết thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Long An ban hành
- 5Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2020 sửa đổi Khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết 05/NQ-HĐND về phân bổ chi hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020
- 6Quyết định 1788/QĐ-UBND.HC năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2022 sơ kết 02 năm thực hiện Nghị quyết 115/2020/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách tài chính-ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội
- 8Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2023 Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương năm 2024
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục công trình trọng điểm và lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển giai đoạn 2016-2020 của thành phố Hà Nội
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 8Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2019 về cập nhật, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 của cấp thành phố Hà Nội
- 9Nghị quyết 115/2020/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 1638/QĐ-TTg về điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 và điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương năm 2020 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 5354/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 8 Điều 7 Quyết định 2607/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp và Xây dựng nông thôn mới Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 12Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025
- 13Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 14Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về phân bổ nguồn vốn Xổ số kiến thiết thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Long An ban hành
- 15Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2020 sửa đổi Khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết 05/NQ-HĐND về phân bổ chi hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020
- 16Quyết định 1788/QĐ-UBND.HC năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 17Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2022 sơ kết 02 năm thực hiện Nghị quyết 115/2020/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách tài chính-ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội
- 18Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2023 Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương năm 2024
Nghị quyết 22/NQ-HĐND về cho phép các quận sử dụng ngân sách cấp quận để hỗ trợ huyện khó khăn thực hiện xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết 115/2020/QH14; cập nhật kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 cấp thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 22/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Phùng Thị Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực