Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 30 tháng 6 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV về việc phân bổ Ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, ngành Trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước Trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 các Chương trình mục tiêu quốc gia; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 các Chương trình mục tiêu quốc gia, như sau:

I. Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 1.492.074 triệu đồng, trong đó:

1. Vốn ngân sách Trung ương: 1.057.534 triệu đồng, trong đó:

- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 248.056 triệu đồng;

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 204.360 triệu đồng;

- Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 605.118 triệu đồng.

2. Vốn đối ứng ngân sách địa phương: 434.540 triệu đồng, trong đó

- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 37.210 triệu đồng;

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 306.540 triệu đồng;

- Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 90.790 triệu đồng.

II. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 các Chương trình mục tiêu quốc gia

1. Vốn ngân sách Trung ương: 1.057.534 triệu đồng, phân bổ như sau:

1.1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 248.056 triệu đồng, trong đó:

- Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế- xã hội các huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển: 171.748 triệu đồng, giao UBND 2 huyện: Bác Ái và Thuận Nam.

- Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững: 76.308 triệu đồng; trong đó, giao Sở, ngành: 67.534 triệu đồng; giao UBND 7 huyện, thành phố: 8.774 triệu đồng.

1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 204.360 triệu đồng, giao UBND 7 huyện, thành phố.

1.3. Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển Kinh tế - Xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 605.118 triệu đồng, trong đó:

- Dự án 1. Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 60.445 triệu đồng, giao UBND 6 huyện.

- Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp ổn định dân cư nơi cần thiết: 19.658 triệu đồng, giao UBND 5 huyện: Bác Ái, Thuận Bắc, Thuận Nam, Ninh Sơn, Ninh Hải.

- Dự án 3. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 28.733 triệu đồng, giao UBND 2 huyện Bác Ái và Ninh Hải.

- Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc: 285.941 triệu đồng; trong đó: giao cho Sở ngành: 41.531 triệu đồng; giao UBND 6 huyện: 244.410 triệu đồng.

- Dự án 5. Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 73.357 triệu đồng, giao UBND 3 huyện: Bác Ái, Thuận Nam, Ninh Sơn.

- Dự án 6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: 31.170 triệu đồng; trong đó: giao cho Sở, ngành: 1.560 triệu đồng; giao UBND 6 huyện: 29.610 triệu đồng.

- Dự án 10. Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 105.814 triệu đồng; trong đó: giao cho Sở, ngành: 100.524 triệu đồng; giao UBND 6 huyện: 5.290 triệu đồng.

2. Vốn đối ứng ngân sách địa phương

Tổng nhu cầu vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 3 Chương trình mục tiêu quốc gia là: 434.540 triệu đồng, trong đó đối ứng các dự án giao cho các Sở, ngành từ nguồn vốn ngân sách tỉnh: 31.680 triệu đồng; đối ứng từ nguồn vốn ngân sách huyện, các nguồn vốn hợp pháp khác: 402.860 triệu đồng. Phân bổ như sau:

Đối ứng các dự án giao cho các Sở, ngành: 21.700 triệu đồng. Đối với số vốn đối ứng 9.980 triệu đồng của 02 Trường Trung cấp Y tế và Trường Cao đẳng Nghề đã được bố trí trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết số 103/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Hỗ trợ các huyện, thành phố để đối ứng các Chương trình: 98.300 triệu đồng.

Số vốn đối ứng còn lại: 304.560 triệu đồng, giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bố trí vốn đối ứng từ các nguồn vốn tỉnh phân cấp, các nguồn vốn ngân sách huyện, xã, huy động từ các tổ chức cá nhân, và số vốn đã bố trí cho các công trình thuộc nội dung đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ các nguồn vốn khác để đối ứng Chương trình xây dựng nông thôn mới.

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trên cơ sở Hội đồng nhân dân tỉnh giao tổng vốn từng dự án thành phần cho từng Sở, ngành, huyện, thành phố. Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất giao danh mục chi tiết từng công trình, dự án trước khi triển khai thực hiện và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 30 tháng 6 năm 2022./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hậu

 

Biểu số 1

BIỂU CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

Nguồn ngân sách Trung ương

(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Chương trình

Kế hoạch 2021 - 2025

Ghi chú

 

Tổng số

1.057.534

 

I

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

248.056

 

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

171.748

 

1.1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

171.748

 

 

Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại huyện nghèo (Huyện Bác Ái)

156.748

 

 

Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (xã Phước Dinh - Huyện Thuận Nam)

15.000

 

2

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

76.308

 

2.1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

66.554

 

 

Trường Trung cấp Y tế

15.300

 

 

Trường Cao đẳng Nghề

51.254

 

2.2

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

9.754

 

 

Sở Lao động - Thương binh và xã hội

980

 

 

UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

1.390

 

 

UBND huyện Bác Ái

990

 

 

UBND huyện Ninh Sơn

1.350

 

 

UBND huyện Ninh Phước

1.550

 

 

UBND huyện Thuận Bắc

1.070

 

 

UBND huyện Thuận Nam

1.114

 

 

UBND huyện Ninh Hải

1.310

 

II

Chương trình xây dựng nông thôn mới

204.360

 

 

UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

1.560

 

 

UBND huyện Thuận Nam

44.570

 

 

UBND huyện Thuận Bắc

26.120

 

 

UBND huyện Ninh Sơn

43.020

 

 

UBND huyện Ninh Hải

12.260

 

 

UBND huyện Ninh Phước

12.260

 

 

UBND huyện Bác Ái

64.570

 

III

Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

605.118

 

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

60.445

 

 

UBND huyện Bác Ái

26.140

 

 

UBND huyện Thuận Bắc

13.880

 

 

UBND huyện Thuận Nam

4.790

 

 

UBND huyện Ninh Sơn

11.460

 

 

UBND huyện Ninh Hải

635

 

 

UBND huyện Ninh Phước

3.540

 

2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp ổn định dân cư nơi cần thiết

19.658

 

 

UBND huyện Bác Ái

3.760

 

 

UBND huyện Thuận Bắc

9.640

 

 

UBND huyện Thuận Nam

2.418

 

 

UBND huyện Ninh Sơn

2.800

 

 

UBND huyện Ninh Hải

1.040

 

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

28.733

 

3.1

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

28.733

 

 

UBND huyện Bác Ái

14.433

 

 

UBND huyện Ninh Hải

14.300

 

4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

285.941

 

4.1

TDA 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

285.941

 

 

Sở Xây dựng

41.531

 

 

UBND huyện Bác Ái

118.800

 

 

UBND huyện Thuận Bắc

78.600

 

 

UBND huyện Thuận Nam

3.500

 

 

UBND huyện Ninh Sơn

33.760

 

 

UBND huyện Ninh Hải

8.750

 

 

UBND huyện Ninh Phước

1.000

 

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

73.357

 

5.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

73.357

 

 

UBND huyện Bác Ái

63.237

 

 

UBND huyện Thuận Nam

9.700

 

 

UBND huyện Ninh Sơn

420

 

6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

31.170

 

 

Sở Văn hóa Thể Thao và Du lịch

1.560

 

 

UBND huyện Bác Ái

13.300

 

 

UBND huyện Thuận Bắc

5.190

 

 

UBND huyện Thuận Nam

6.950

 

 

UBND huyện Ninh Sơn

2.500

 

 

UBND huyện Ninh Hải

700

 

 

UBND huyện Ninh Phước

970

 

7

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

105.814

 

7.1

TDA 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

98.757

 

 

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

98.757

 

7.2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

7.057

 

 

Ban Dân tộc

1.730

 

 

Liên Minh Hợp tác xã

37

 

 

UBND huyện Bác Ái

3.100

 

 

UBND huyện Thuận Bắc

1.050

 

 

UBND huyện Thuận Nam

350

 

 

UBND huyện Ninh Sơn

720

 

 

UBND huyện Ninh Hải

30

 

 

UBND huyện Ninh Phước

40

 

 

Biểu số 2

BIỂU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

Nguồn ngân sách Trung ương và Đối ứng ngân sách địa phương

(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Sở ngành, địa phương

Tổng vốn giai đoạn 2021-2025

Trong đó

Vốn ngân sách Trung ương

Vốn đối ứng ngân sách địa phương

Tổng vốn

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Tổng vốn

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

 

Tổng số

1.492.074

1.057.534

248.056

204.360

605.118

434.540

120.000

304.560

I

Phân bổ vốn cho các Sở, ngành

242.829

211.149

67.534

0

143.615

31.680

21.700

0

1

Sở Xây dựng

47.761

41.531

 

 

41.531

6.230

6.230

 

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1.130

980

980

 

 

150

150

 

3

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

1.790

1.560

 

 

1.560

230

230

 

4

Ban Dân tộc

1.990

1.730

 

 

1.730

260

260

 

5

Liên Minh Hợp tác xã

47

37

 

 

37

10

10

 

6

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

113.577

98.757

 

 

98.757

14.820

14.820

 

7

Trường Cao đẳng Nghề (*)

58.934

51.254

51.254

 

 

7.680

 

 

8

Trường Trung cấp Y tế (*)

17.600

15.300

15.300

 

 

2.300

 

 

II

Phân bổ vốn cho các huyện, thành phố (**)

1.249.245

846.385

180.522

204.360

461.503

402.860

98.300

304.560

1

UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

5.500

2.950

1.390

1.560

0

2.550

620

1.930

2

UBND huyện Thuận Nam

161.812

88.392

16.114

44.570

27.708

73.420

17.940

55.480

3

UBND huyện Thuận Bắc

191.150

135.550

1.070

26.120

108.360

55.600

13.560

42.040

4

UBND huyện Ninh Sơn

168.510

96.030

1.350

43.020

51.660

72.480

17.680

54.800

5

UBND huyện Ninh Hải

61.455

39.025

1.310

12.260

25.455

22.430

5.460

16.970

6

UBND huyện Ninh Phước

38.810

19.360

1.550

12.260

5.550

19.450

4.750

14.700

7

UBND huyện Bác Ái

622.008

465.078

157.738

64.570

242.770

156.930

38.290

118.640

Ghi chú:

(*): Đối với số vốn đối ứng 9.980 triệu đồng của 02 Trường Trung cấp Y tế (2.300 triệu đồng) và Trường Cao đẳng Nghề (7.680 triệu đồng), đã được bố trí trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết số 103/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, nên không tiếp tục bố trí đối ứng

(**) Số vốn đối ứng còn lại: 304.560 triệu đồng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bố trí vốn đối ứng từ các nguồn vốn tỉnh phân cấp, các nguồn vốn ngân sách huyện, xã, huy động từ các tổ chức cá nhân, và số vốn đã bố trí cho các công trình thuộc nội dung đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ các nguồn vốn khác để đối ứng Chương trình nông thôn mới.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 các Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Ninh Thuận ban hành

  • Số hiệu: 22/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 30/06/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Phạm Văn Hậu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản