Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 31 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN KHAI CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ PHẦN VỐN PHÂN BỔ SAU NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 5 năm (2021-2025) thực hiện các Dự án thành phần số 2, 4, 5, 6, 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho các cơ quan, đơn vị, địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao bổ sung chỉ tiêu và bổ sung, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 5 năm (2021 - 2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2023 từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
Xét Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Dự thảo Nghị quyết phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ phần vốn phân bổ sau nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, năm 2023; Công văn số 6455/UBND-TH ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh tên dự án, tổng mức đầu tư của 04 dự án đầu tư thuộc Dự án 2 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn huyện Lắk; Báo cáo thẩm tra số 98/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phân bổ 464.241 triệu đồng (ngân sách Trung ương: 439.141 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 25.100 triệu đồng) từ nguồn phân bổ sau kế hoạch năm 2023 để thực hiện 05 Dự án thành phần số 01, 02, 04, 05 và 06 thuộc Chương trình (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo). Cụ thể như sau:
a) Dự án 1. Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: Phân bổ 55.132 triệu đồng (ngân sách Trung ương: 50.480 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 4.652 triệu đồng) để hỗ trợ cho đất ở cho 345 hộ, nhà ở cho 818 hộ, đất sản xuất cho 176 hộ trên địa bàn 13 huyện, thành phố.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
b) Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: Phân bổ 186.621 triệu đồng (ngân sách Trung ương: 178.621 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 8.000 triệu đồng) để khởi công mới 11 dự án, trên địa bàn 06 huyện.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
c) Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Phân bổ 167.420 triệu đồng (ngân sách Trung ương: 165.420 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 2.000 triệu đồng) để khởi công mới 38 dự án, trên địa bàn 10 huyện.
(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
d) Dự án 5. Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực - Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số: Phân bổ 47.068 triệu đồng (ngân sách Trung ương: 36.620 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 10.448 triệu đồng) để khởi công mới 14 dự án, trên địa bàn 09 huyện và thành phố Buôn Ma Thuột.
(Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo)
đ) Dự án 6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: Phân bổ 8.000 triệu đồng (ngân sách Trung ương) để khởi công mới 02 dự án đầu tư trên địa bàn 15 huyện, thị xã, thành phố.
(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo kết quả tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá X, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN PHẦN VỐN PHÂN BỔ SAU, NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Tên Chương trình/Dự án/Tiểu dự án | Kế hoạch 2023 từ phần phân bổ sau | Ghi chú | ||
Tổng tất cả các nguồn vốn | Trong đó: | ||||
NSTW | NST (nguồn thu tiền SDĐ) | ||||
TỔNG CỘNG | 464.241 | 439.141 | 25.100 | ||
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiết đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 55.132 | 50.480 | 4.652 | Chi tiết tại Phụ lục II |
II | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 186.621 | 178.621 | 8.000 | Chi tiết tại Phụ lục III |
III | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc | 167.420 | 165.420 | 2.000 | Chi tiết tại Phụ lục IV |
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN | 167.420 | 165.420 | 2.000 | ||
IV | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 47.068 | 36.620 | 10.448 | Chi tiết tại Phụ lục V |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh ở bán trú (HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS | 47.068 | 36.620 | 10.448 | ||
V | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 8.000 | 8.000 | - | Chi tiết tại Phụ lục VI |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG DỰ ÁN 1 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, NĂM 2023 BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Thời gian KC-HT | Số hộ hỗ trợ năm 2023 | Kế hoạch năm 2023 | Ghi chú | ||
Tổng tất cả các nguồn vốn | Trong đó: | ||||||
NSTW | NST | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
TỔNG CỘNG | 1.339 | 55.132 | 50.480 | 4.652 | |||
I | TP BUÔN MA THUỘT | 9 | 396 | 360 | 36 | Hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất cho các hộ theo định mức quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg | |
1 | Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở | 2023-2025 | 9 | 396 | 360 | 36 | |
II | HUYỆN EA H'LEO | 50 | 2.200 | 2.000 | 200 | ||
1 | Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở | 2023-2025 | 50 | 2.200 | 2.000 | 200 | |
III | HUYỆN EA SÚP | 114 | 4.199 | 3.895 | 304 | ||
1 | Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở | 2023-2025 | 38 | 1.672 | 1.520 | 152 | |
2 | Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở | 2023-2025 | 38 | 1.672 | 1.520 | 152 | |
3 | Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất | 2023-2025 | 38 | 855 | 855 | - | |
IV | HUYỆN BUÔN ĐÔN | 148 | 5.222 | 4.870 | 352 | ||
1 | Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở | 2023-2025 | 47 | 2.068 | 1.880 | 188 | |
2 | Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở | 2023-2025 | 41 | 1.804 | 1.640 | 164 | |
3 | Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất | 2023-2025 | 60 | 1.350 | 1.350 | - | |
V | HUYỆN CƯ M'GAR | 66 | 2.904 | 2.640 | 264 | ||
1 | Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở | 2023-2025 | 33 | 1.452 | 1.320 | 132 | |
2 | Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở | 2023-2025 | 33 | 1.452 | 1.320 | 132 | |
VI | HUYỆN KRÔNG BUK | 36 | 1.584 | 1.440 | 144 | ||
1 | Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở | 2023-2025 | 18 | 792 | 720 | 72 | |
2 | Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở | 2023-2025 | 18 | 792 | 720 | 72 | |
VII | HUYỆN KRÔNG NĂNG | 116 | 5.104 | 4.640 | 464 | ||
1 | Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở | 2023-2025 | 58 | 2.552 | 2.320 | 232 | |
2 | Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở | 2023-2025 | 58 | 2.552 | 2.320 | 232 | |
VIII | HUYỆN EA KAR | 122 | 5.368 | 4.880 | 488 | ||
1 | Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở | 2023-2025 | 61 | 2.684 | 2.440 | 244 | |
2 | Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở | 2023-2025 | 61 | 2.684 | 2.440 | 244 | |
IX | HUYỆN M'DRẮK | 113 | 4.456 | 4.100 | 356 | ||
1 | Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở | 2023-2025 | 89 | 3.916 | 3.560 | 356 | |
2 | Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất | 24 | 540 | 540 | - | ||
X | HUYỆN KRÔNG BÔNG | 69 | 2.821 | 2.585 | 236 | ||
1 | Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở | 2023-2025 | 28 | 1.232 | 1.120 | 112 | |
2 | Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở | 2023-2025 | 31 | 1.364 | 1.240 | 124 | |
3 | Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất | 2024-2025 | 10 | 225 | 225 | - | |
XI | HUYỆN KRÔNG PĂC | 149 | 5.610 | 5.190 | 420 | ||
1 | Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở | 2023-2024 | 50 | 2.200 | 2.000 | 200 | |
2 | Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở | 2023-2024 | 55 | 2.420 | 2.200 | 220 | |
3 | Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất | 2023-2024 | 44 | 990 | 990 | - | |
XII | HUYỆN KRÔNG ANA | 24 | 1.056 | 960 | 96 | ||
1 | Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở | 2024-2025 | 12 | 528 | 480 | 48 | |
2 | Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở | 2024-2025 | 12 | 528 | 480 | 48 | |
XIII | HUYỆN LẮK | 323 | 14.212 | 12.920 | 1.292 | ||
1 | Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở | 2023-2025 | 323 | 14.212 | 12.920 | 1.292 |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG DỰ ÁN 2 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, NĂM 2023 - BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Dự kiến tổng mức đầu tư | Kế hoạch giai đoạn 2023-2025 | Kế hoạch năm 2023 | Ghi chú | ||||||
Tổng tất cả các nguồn vốn | Trong đó: | Tổng tất cả các nguồn vốn | Trong đó: | Tổng tất cả các nguồn vốn | Trong đó: | ||||||||
NSTW | NST | NSTW | NST | NSTW | NST | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(6)+(7) | (6) | (7) | (8)=(9)+(10) | (9) | (10) | (11)=(12)+(13) | (12) | (13) | (14) |
| TỔNG CỘNG |
|
| 532.100 | 507.100 | 25.000 | 532.100 | 507.100 | 25.000 | 186.621 | 178.621 | 8.000 |
|
I | Huyện Ea H'leo |
|
| 124.000 | 118.000 | 6.000 | 124.000 | 118.000 | 6.000 | 44.300 | 42.600 | 1.700 |
|
1 | Dự án Sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn tại xã Cư Amung, huyện Ea H’Leo | Xã Cư Amung, huyện Ea H’leo | 2023- 2025 | 63.000 | 60.000 | 3.000 | 63.000 | 60.000 | 3.000 | 22.500 | 21.600 | 900 | MM |
2 | Dự án Sắp xếp, ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn tại xã Ea Tir, huyện Ea H'leo | Xã Ea Tir, huyện Ea H’leo | 2023- 2025 | 61.000 | 58.000 | 3.000 | 61.000 | 58.000 | 3.000 | 21.800 | 21.000 | 800 | MM |
II | Huyện Ea Súp |
|
| 33.300 | 33.300 | - | 33.300 | 33.300 | - | 11.600 | 11.600 | - |
|
1 | Dự án Ổn định dân cư tại thôn 19, 20 xã Ea Rốk, huyện Ea Súp | Xã Ea Rốk, huyện Ea Súp | 2023- 2025 | 33.300 | 33.300 |
| 33.300 | 33.300 |
| 11.600 | 11.600 | - | MM |
III | Huyện Krông Búk |
|
| 72.200 | 68.000 | 4.200 | 72.200 | 68.000 | 4.200 | 24.971 | 23.471 | 1.500 |
|
1 | Dự án Ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn xã Ea Sin, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk | Xã Ea Sin, huyện Krông Búk | 2023- 2025 | 72.200 | 68.000 | 4.200 | 72.200 | 68.000 | 4.200 | 24.971 | 23.471 | 1.500 | MM |
IV | Huyện Krông Năng |
|
| 58.000 | 55.000 | 3.000 | 58.000 | 55.000 | 3.000 | 20.250 | 19.250 | 1.000 |
|
1 | Dự án Ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn tại 3 buôn: Buôn Mrưm, buôn A lê, buôn Mngoan, xã Ea Hồ, huyện Krông Năng | Xã Ea Hồ, huyện Krông Năng | 2023- 2025 | 30.000 | 28.400 | 1.600 | 30.000 | 28.400 | 1.600 | 10.500 | 10.000 | 500 | MM |
2 | Dự án Ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Tam Hợp, xã Cư Klông, huyện Krông Năng | Xã Cư Klông, huyện Krông Năng | 2023- 2025 | 28.000 | 26.600 | 1.400 | 28.000 | 26.600 | 1.400 | 9.750 | 9.250 | 500 | MM |
V | Huyện Krông Bông |
|
| 25.200 | 25.200 | - | 25.200 | 25.200 | - | 8.700 | 8.700 | - |
|
1 | Dự án Ổn định, sắp xếp dân cư tại chỗ cho đồng bào dân tộc thiểu số tại buôn Mghí, xã Yang Mao, huyện Krông Bông | Buôn Mghí, xã Yang Mao, huyện Krông Bông | 2023- 2025 | 25.200 | 25.200 | - | 25.200 | 25.200 | - | 8.700 | 8.700 | - | MM |
VI | Huyện Lắk |
|
| 219.400 | 207.600 | 11.800 | 219.400 | 207.600 | 11.800 | 76.800 | 73.000 | 3.800 |
|
1 | Dự án Ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn xã an toàn khu Krông Nô, huyện Lắk | Xã Krông Nô, huyện Lắk | 2023- 2025 | 64.363 | 61.863 | 2.500 | 64.363 | 61.863 | 2.500 | 22.500 | 21.700 | 800 | MM |
2 | Dự án Ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn xã an toàn khu (ATK) Đắk Phơi, huyện Lắk | Xã Đắk Phơi, huyện Lắk | 2023- 2025 | 50.815 | 47.765 | 3.050 | 50.815 | 47.765 | 3.050 | 18.000 | 17.000 | 1.000 | MM |
3 | Dự án Ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn xã an toàn khu (ATK) Bông Krang, huyện Lắk | Xã Bông Krang, huyện Lắk | 2023- 2025 | 50.486 | 47.436 | 3.050 | 50.486 | 47.436 | 3.050 | 17.800 | 16.800 | 1.000 | MM |
4 | Dự án Sắp xếp, ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn tại xã Đắk Liêng, huyện Lắk | Xã Đắk Liêng, huyện Lắk | 2023- 2025 | 53.736 | 50.536 | 3.200 | 53.736 | 50.536 | 3.200 | 18.500 | 17.500 | 1.000 | MM |
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 4 CỦA CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, KẾ HOẠCH NĂM 2023 - BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm thực hiện | Thời gian KC- HT | Tổng mức đầu tư dự kiến | Kế hoạch giai đoạn 2023 - 2025 | Kế hoạch năm 2023 | Ghi chú | ||||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số tất cả các nguồn vốn | Trong đó: | ||||||||||
NSTW | NST | NSH, NSX và HĐK | NSTW | NST | NSH, NSX và HĐK | NSTW | NST | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)= (6)+(7)+(8) | (6) | (7) | (8) | (9)=(10) +(11)+(12) | (10) | (11) | (12) | (13)= (14)+(15) | (14) | (15) | (16) |
| TỔNG CỘNG |
|
| 482.415 | 443.871 | 26.100 | 12.444 | 482.415 | 443.871 | 26.100 | 12.444 | 167.420 | 165.420 | 2.000 |
|
I | HUYỆN EA H'LEO |
|
| 40.660 | 40.660 | - | - | 40.660 | 40.660 | - | - | 14.250 | 14.250 | - |
|
1 | Đường điện trung áp, hạ áp, TBA 250KVA buôn Tùng Tah, xã Ea Ral, huyện Ea H'leo | Buôn Tùng Tah, xã Ea Ral | 2023 - 2025 | 2.000 | 2.000 | - | - | 2.000 | 2.000 | - | - | 700 | 700 |
| MM |
2 | Đập Thuỷ lợi thôn 4, xã Ea Tir, huyện Ea H'leo | Thôn 4 xã Ea Tir | 2023 - 2025 | 14.900 | 14.900 | - | - | 14.900 | 14.900 | - | - | 5.200 | 5.200 |
| MM |
3 | Đường giao thông từ thôn 8 đi trung tâm xã Ea Nam | Thôn 8 xã Ea Nam | 2023 - 2025 | 10.560 | 10.560 | - | - | 10.560 | 10.560 | - | - | 3.700 | 3.700 |
| MM |
4 | Các trục đường giao thông buôn Kri, xã Ea Sol, huyện Ea H'leo | Buôn Kri, xã Ea Sol | 2023 - 2025 | 8.500 | 8.500 | - | - | 8.500 | 8.500 | - | - | 3.000 | 3.000 |
| MM |
5 | Đường giao thông từ thôn 9 đi trung tâm xã Cư Amung, huyện Ea H'leo (Đoạn từ sinh tre đi ngã ba Tung Phương) | Thôn 3, thôn 9, xã Cư Amung | 2023 - 2025 | 4.700 | 4.700 | - | - | 4.700 | 4.700 | - | - | 1.650 | 1.650 |
| MM |
II | HUYỆN EA SÚP |
|
| 76.860 | 75.360 | 1.500 | - | 76.860 | 75.360 | 1.500 | - | 26.400 | 26.400 | - |
|
1 | Đường giao thông liên xã từ xã Cư M'lan đi xã Ya Tờ Mốt, huyện Ea Súp | Xã Cư Mlan, huyện Ea Súp | 2023 - 2025 | 26.000 | 25.000 | 1.000 | - | 26.000 | 25.000 | 1.000 | - | 9.000 | 9.000 |
| MM |
2 | Đường giao thông từ thôn 5, 6 đến trung tâm xã Ea Rốk, huyện Ea Súp | Xã Ea Rốk, huyện Ea Súp | 2023 - 2025 | 23.000 | 22.500 | 500 | - | 23.000 | 22.500 | 500 | - | 8.000 | 8.000 |
| MM |
3 | Đường giao thông từ thôn 4 đi thôn 12, 15 xã Ea Lê, huyện Ea Súp | Xã Ea Lê, huyện Ea Súp | 2023 - 2025 | 14.800 | 14.800 | - | - | 14.800 | 14.800 | - | - | 5.000 | 5.000 |
| MM |
4 | Đường giao thông từ trung tâm huyện đi khu sản xuất đồng bào dân tộc thôn 7 xã Cư M'lan, huyện Ea Súp | Xã Cư Mlan, huyện Ea Súp | 2023 - 2025 | 13.060 | 13.060 | - | - | 13.060 | 13.060 | - | - | 4.400 | 4.400 |
| MM |
III | HUYỆN CƯ M'GAR |
|
| 39.090 | 39.090 | - | - | 39.090 | 39.090 | - | - | 13.670 | 13.670 | - |
|
1 | Đường giao thông từ thôn Đồng giao đến trung tâm xã Ea M'droh | Xã Ea M'droh và xã Quảng hiệp | 2023 - 2025 | 39.090 | 39.090 | - | - | 39.090 | 39.090 | - | - | 13.670 | 13.670 |
| MM |
IV | HUYỆN KRÔNG BÚK |
| 2023 - 2025 | 8.948 | 8.948 | - | - | 8.948 | 8.948 | - | - | 3.150 | 3.150 | - |
|
1 | Đường giao thông từ xã Cư Pơng đi xã Ea Sin, huyện Krông Búk (Đoạn từ Buôn Kđoh, xã Cư Pơng đến Buôn Ea Sin, xã Ea Sin). | Xã Cư Pơng và xã Ea Sin | 2023 - 2025 | 8.948 | 8.948 | - | - | 8.948 | 8.948 |
|
| 3.150 | 3.150 |
| MM |
V | HUYỆN KRÔNG NĂNG |
|
| 64.927 | 63.927 | - | 1.000 | 64.927 | 63.927 | - | 1.000 | 22.750 | 22.750 | - |
|
1 | Đường giao thông liên xã Ea Hồ đi xã Ea Drông, thị xã Buôn Hồ | Xã Ea Hồ | 2023 - 2025 | 14.990 | 14.740 | - | 250 | 14.990 | 14.740 | - | 250 | 5.250 | 5.250 |
| MM |
2 | Đường giao thông thôn Tân Hiệp đến trung tâm xã Dliêya, huyện Krông Năng | Xã Dliêya | 2023 - 2025 | 14.937 | 14.687 | - | 250 | 14.937 | 14.687 | - | 250 | 5.250 | 5.250 |
| MM |
3 | Đường giao thông thông Ea Lê đến trung tâm xã Dliêya, huyện Krông Năng | Xã Dliêya | 2023 - 2025 | 10.000 | 9.800 | - | 200 | 10.000 | 9.800 | - | 200 | 3.500 | 3.500 |
| MM |
4 | Trường Tiểu học Ea Hồ, huyện Krông Năng | Xã Ea Hồ | 2023 - 2025 | 25.000 | 24.700 | - | 300 | 25.000 | 24.700 | - | 300 | 8.750 | 8.750 |
| MM |
VI | HUYỆN EA KAR |
|
| 53.500 | 30.000 | 17.000 | 6.500 | 53.500 | 30.000 | 17.000 | 6.500 | 18.600 | 16.600 | 2.000 |
|
1 | Xây dựng 01 phòng học tại điểm trường buôn Ea Rớt thuộc Trường Mầm non Tuổi Thơ và nhà hiệu bộ Trường THCS Phạm Hồng Thái, xã Cư Elang | Xã Cư Elang | 2023 - 2025 | 2.500 | 2.500 | - | - | 2.500 | 2.500 | - | - | 900 | 900 |
| MM |
2 | Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng tại thôn 2C, xã Ea Ô và thôn 6B, xã Ea Pal | Thôn 2C, xã Ea Ô và thôn 6B, xã Ea Pal | 2023 - 2025 | 3.000 | 3.000 | - | - | 3.000 | 3.000 | - | - | 1.050 | 1.050 |
| MM |
3 | Đường giao thông liên xã Cư Prông đi xã Ea Tíh (từ thôn Hạ Long, xã Cư Prông đi thôn Tiến Đông, xã Ea Tíh) | Xã Cư Prông và xã Ea Tíh | 2023 - 2025 | 10.000 | 9.000 | - | 1.000 | 10.000 | 9.000 | - | 1.000 | 3.500 | 3.500 |
| MM |
4 | Xây dựng các trục đường giao thông từ các buôn M'ar, M'oa đi trung tâm xã Cư Huê, huyện Ea Kar | Xã Cư Huê | 2023 - 2025 | 7.500 | 7.000 | - | 500 | 7.500 | 7.000 | - | 500 | 2.650 | 2.650 |
| MM |
5 | Đường giao thông liên xã Ea Sar đi xã Ea Sô, huyện Ea Kar | Xã Ea Sar và xã Ea Sô | 2023 - 2025 | 30.500 | 8.500 | 17.000 | 5.000 | 30.500 | 8.500 | 17.000 | 5.000 | 10.500 | 8.500 | 2.000 | MM |
VII | HUYỆN M'ĐRẮK |
|
| 112.280 | 112.280 | - | - | 112.280 | 112.280 | - | - | 38.450 | 38.450 | - |
|
1 | Các tuyến đường giao thông thôn buôn (03 tuyến), xã Ea Trang | Thôn Ea Kiêu, buôn M'Hạp, Buôn M'Gơm, xã Ea Trang | 2023 - 2025 | 25.480 | 25.480 | - | - | 25.480 | 25.480 | - | - | 8.800 | 8.800 |
| MM |
2 | Đường giao thông từ trung tâm xã đi thôn 7 và các tuyến đường giao thông thôn 7, 9 (4 tuyến), xã Cư Króa | Thôn 7, 9 Xã Cư Króa | 2023 - 2025 | 16.000 | 16.000 | - | - | 16.000 | 16.000 | - | - | 5.500 | 5.500 |
| MM |
3 | Đường dây điện trung, hạ áp và trạm biến áp cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn thôn Đắk Phú, buôn Năng, buôn Hoang thuộc xã Cư Prao và buôn Gõ thuộc xã Cư M'Ta, huyện M'Drắk | Xã Cư M'ta Xã Cư Prao | 2023 - 2025 | 14.900 | 14.900 | - | - | 14.900 | 14.900 | - | - | 5.000 | 5.000 |
| MM |
4 | Các tuyến đường giao thông thôn 5, 6 , 7 (02 tuyến), xã Cư Prao | Thôn 5, 6, 7 Xã Cư Prao | 2023 - 2025 | 9.700 | 9.700 | - | - | 9.700 | 9.700 | - | - | 3.200 | 3.200 |
| MM |
5 | Các tuyến đường giao thông thôn 1, 8 xã Ea Pil (03 tuyến) | Thôn 1, 8 Xã Ea Pil | 2023 - 2025 | 11.000 | 11.000 | - | - | 11.000 | 11.000 | - | - | 3.600 | 3.600 |
| MM |
6 | Đường giao thông các thôn 2, 4 (5 tuyến); cống tràn liên hợp và đường hai đầu cống thôn 8, xã Ea M'Đoal | Thôn 2, 4, 8 Xã Ea M'Đoal | 2023 - 2025 | 8.600 | 8.600 | - | - | 8.600 | 8.600 | - | - | 3.000 | 3.000 |
| MM |
7 | Các tuyến đường giao thông thôn buôn và ngầm buôn M'Um, xã Krông Jing | Buôn Bik, buôn Mlốc B, buôn Hoang, buôn M'Um, xã Krông Jing | 2023 - 2025 | 16.000 | 16.000 | - | - | 16.000 | 16.000 | - | - | 5.600 | 5.600 |
| MM |
8 | Các tuyến đường giao thông thôn 1, 3, 4, xã Krông Á (04 tuyến) | Thôn 1, 3, 4 Xã Krông Á | 2023 - 2025 | 8.100 | 8.100 | - | - | 8.100 | 8.100 | - | - | 2.850 | 2.850 |
| MM |
9 | Kênh và công trình trên kênh đập Ea Má và đập Krông Jing, đập Khe tắm, xã Cư M'Ta | Xã Cư M'Ta | 2023 - 2025 | 2.500 | 2.500 | - | - | 2.500 | 2.500 | - | - | 900 | 900 |
| MM |
VIII | HUYỆN KRÔNG BÔNG |
|
| 71.400 | 59.076 | 7.600 | 4.724 | 71.400 | 59.076 | 7.600 | 4.724 | 25.000 | 25.000 | - |
|
1 | Nâng cấp kênh N1, N2 hồ thủy lợi Yang Reh, xã Yang Reh, huyện Krông Bông | Xã Yang Reh | 2023 - 2025 | 14.900 | 12.100 | 1.900 | 900 | 14.900 | 12.100 | 1.900 | 900 | 5.200 | 5.200 |
| MM |
2 | Đập dâng Cư Phiăng, xã Hòa Phong, huyện Krông Bông | Xã Hòa Phong | 2023 - 2025 | 12.500 | 10.750 | 1.000 | 750 | 12.500 | 10.750 | 1.000 | 750 | 4.400 | 4.400 |
| MM |
3 | Các trục đường giao thông tại buôn Tơng Rang B và buôn Cư Drăm, xã Cư Drăm | Xã Cư Drăm | 2023 - 2025 | 10.000 | 7.776 | 1.500 | 724 | 10.000 | 7.776 | 1.500 | 724 | 3.500 | 3.500 |
| MM |
4 | Các trục đường giao thông tại các thôn Ea Bar, Cư Tê, buôn Bhung, xã Cư Pui | Xã Cư Pui | 2023 - 2025 | 12.000 | 11.250 | - | 750 | 12.000 | 11.250 | - | 750 | 4.200 | 4.200 |
| MM |
5 | Đường giao thông trục chính vào khu sản xuất cánh đồng tập trung xã Yang Reh | Xã Yang Reh | 2023 - 2025 | 4.000 | 2.600 | 1.000 | 400 | 4.000 | 2.600 | 1.000 | 400 | 1.400 | 1.400 |
| MM |
6 | Nâng cấp và kéo dài tuyến kênh cánh đồng Ea Chay kết hợp đường giao thông trục chính nội đồng, xã Yang Mao, huyện Krông Bông | Xã Yang Mao | 2023 - 2025 | 10.000 | 8.150 | 1.200 | 650 | 10.000 | 8.150 | 1.200 | 650 | 3.500 | 3.500 |
| MM |
7 | Trường tiểu học Cư Pui I; Hạng mục: Nhà lớp học 08 phòng 2 tầng, nhà thư viện và hạ tầng kỹ thuật | Xã Cư Pui | 2023 - 2025 | 8.000 | 6.450 | 1.000 | 550 | 8.000 | 6.450 | 1.000 | 550 | 2.800 | 2.800 |
| MM |
IX | HUYỆN CƯ KUIN |
|
| 4.540 | 4.320 | - | 220 | 4.540 | 4.320 | - | 220 | 1.600 | 1.600 | - |
|
1 | Đường GTNT từ Buôn Cư Knao, xã Hòa Hiệp đi thôn 1, xã Ea Hu (Đoạn từ ngã 3 Đầm đất đỏ Buôn Cư Knao đến khu vực đất sản xuất, thôn 1 xã Ea Hu). | Xã Hòa Hiệp | 2023 - 2025 | 4.540 | 4.320 | - | 220 | 4.540 | 4.320 | - | 220 | 1.600 | 1.600 |
| MM |
X | HUYỆN KRÔNG ANA |
|
| 10.210 | 10.210 | - | - | 10.210 | 10.210 | - | - | 3.550 | 3.550 | - |
|
1 | Đường giao thông nông thôn tại các thôn, buôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn xã Ea Na, xã Ea Bông và thị trấn Buôn Trấp (07 tuyến) | Buôn Tơ Lơ và Buôn Cuăh, xã Ea Na; Buôn Dhăm và buôn Hma, xã Ea Bông; Buôn Rung, thị trấn Buôn Trấp | 2023 - 2025 | 10.210 | 10.210 | - |
| 10.210 | 10.210 | - |
| 3.550 | 3.550 |
| MM |
PHỤ LỤC V
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC DỰ ÁN 5 CỦA CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm đầu tư | Thời gian KC- HT | Tổng mức đầu tư dự kiến | Kế hoạch giai đoạn 2023 - 2025 | Kế hoạch năm 2023 | Ghi chú | ||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số tất cả các nguồn vốn | Trong đó: | ||||||||
NSTW | NST | NSTW | NST | NSTW | NST | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(6)+(7) | (6) | (7) | (8)=(9)+(10) | (9) | (10) | (11)=(12)+(13) | (12) | (13) | (14) |
| TỔNG SỐ |
|
| 141.950 | 111.950 | 30.000 | 141.950 | 111.950 | 30.000 | 47.068 | 36.620 | 10.448 |
|
I | Thành phố Buôn Ma Thuột |
|
| 35.190 | 25.190 | 10.000 | 35.190 | 25.190 | 10.000 | 12.120 | 8.472 | 3.648 | - |
1 | Trường THPT DTNT Nơ Trang Lơng; hạng mục: Cải tạo, nâng cấp, bổ sung phòng học, phòng bộ môn, phòng ở nội trú học sinh, nhà vệ sinh và hạ tầng kỹ thuật. | Phường Khánh Xuân, TP BMT | 2023- 2025 | 23.190 | 16.590 | 6.600 | 23.190 | 16.590 | 6.600 | 8.000 | 5.600 | 2.400 | MM |
2 | Trường PTDTNT - THCS TP Buôn Ma Thuột; hạng mục: Cải tạo, nâng cấp, bổ sung phòng học, phòng bộ môn, phòng ở nội trú học sinh, phòng quản lý học sinh nội trú, nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc và hạ tầng kỹ thuật. | Phường Thành Nhất, TP BMT | 2023- 2025 | 12.000 | 8.600 | 3.400 | 12.000 | 8.600 | 3.400 | 4.120 | 2.872 | 1.248 | MM |
II | Huyện Ea Súp |
|
| 18.580 | 13.580 | 5.000 | 18.580 | 13.580 | 5.000 | 6.200 | 4.200 | 2.000 | - |
1 | Trường PTDTNT THCS huyện Ea Súp; hạng mục: Cải tạo, nâng cấp, bổ sung phòng học, phòng bộ môn, phòng ở nội trú học sinh, phòng quản lý học sinh nội trú, phòng sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc và hạ tầng kỹ thuật. | Thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp | 2023- 2025 | 12.000 | 8.700 | 3.300 | 12.000 | 8.700 | 3.300 | 4.000 | 2.800 | 1.200 | MM |
2 | Trường Tiểu học Cư M'lan; hạng mục: Cải tạo, nâng cấp, bổ sung phòng bộ môn, nhà bếp, nhà công vụ giáo viên, nhà vệ sinh và hạ tầng kỹ thuật | Xã Cư M'lan, huyện Ea Súp | 2023- 2025 | 6.580 | 4.880 | 1.700 | 6.580 | 4.880 | 1.700 | 2.200 | 1.400 | 800 | MM |
III | Huyện Cư M'gar |
|
| 2.610 | 2.610 | - | 2.610 | 2.610 | - | 900 | 900 | - |
|
1 | Trường PTDTNT - THCS huyện Cư M'gar; hạng mục: Cải tạo, nâng cấp, bổ sung nhà vệ sinh, nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc và hạ tầng kỹ thuật. | TT Quảng Phú, huyện Cư M'Gar | 2023- 2025 | 2.610 | 2.610 |
| 2.610 | 2.610 | - | 900 | 900 |
| MM |
IV | Huyện Krông Búk |
|
| 6.670 | 6.670 | - | 6.670 | 6.670 | - | 2.200 | 2.200 | - | - |
1 | Trường PTDTNT - THCS huyện Krông Búk; hạng mục: Cải tạo, nâng cấp, bổ sung phòng học, phòng bộ môn, nhà nội trú học sinh, nhà bếp, nhà ăn, nhà công vụ giáo viên, nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc và hạ tầng kỹ thuật | Xã Cư Né, huyện Krông Búk | 2023- 2025 | 6.670 | 6.670 |
| 6.670 | 6.670 | - | 2.200 | 2.200 |
| MM |
V | Huyện Krông Năng |
|
| 6.280 | 6.280 | - | 6.280 | 6.280 | - | 2.100 | 2.100 | - | - |
1 | Trường PTDTNT - THCS huyện Krông Năng; hạng mục: Cải tạo, nâng cấp, bổ sung phòng học, phòng bộ môn, nhà nội trú học sinh, nhà bếp, nhà ăn, nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc và hạ tầng kỹ thuật | Thị trấn huyện Krông Năng | 2023- 2025 | 6.280 | 6.280 |
| 6.280 | 6.280 | - | 2.100 | 2.100 |
| MM |
VI | Huyện Ea Kar |
|
| 12.440 | 9.940 | 2.500 | 12.440 | 9.940 | 2.500 | 4.100 | 3.600 | 500 |
|
1 | Trường PTDTNT - THCS huyện Ea Kar; hạng mục: Cải tạo, nâng cấp, bổ sung phòng học, phòng bộ môn, nhà nội trú học sinh, nhà bếp, nhà ăn, nhà đa chức năng và hạ tầng kỹ thuật. | Xã Ea Dar, huyện Ea Kar | 2023- 2025 | 12.440 | 9.940 | 2.500 | 12.440 | 9.940 | 2.500 | 4.100 | 3.600 | 500 | MM |
VII | Huyện M'Đrắk |
|
| 31.990 | 21.990 | 10.000 | 31.990 | 21.990 | 10.000 | 10.248 | 6.948 | 3.300 | - |
1 | Trường PTDTBT THCS Phan Bội Châu; hạng mục: Cải tạo, nâng cấp, bổ sung phòng học bộ môn, phòng ở bán trú học sinh, phòng quản lý học sinh bán trú; nhà vệ sinh và hạ tầng kỹ thuật. | Xã Ea Trang, huyện M'Đrắk | 2023- 2025 | 9.000 | 6.200 | 2.800 | 9.000 | 6.200 | 2.800 | 2.900 | 1.700 | 1.200 | MM |
2 | Trường PTDTNT - THCS huyện M'Đrắk; hạng mục: Cải tạo, nâng cấp, bổ sung phòng học, phòng bộ môn, nhà ở nội trú học sinh, phòng quản lý học sinh nội trú; phòng sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc; nhà vệ sinh và hạ tầng kỹ thuật. | Xã Cư M'ta, huyện M'Đrắk | 2023- 2025 | 11.990 | 8.190 | 3.800 | 11.990 | 8.190 | 3.800 | 3.900 | 2.700 | 1.200 | MM |
3 | Trường PTDTBT - THCS Võ Nguyên Giáp; hạng mục: Nhà ở bán trú học sinh, nhà bếp, nhà ăn, kho và hạ tầng kỹ thuật. | Xã Cư Króa, huyện M'Đrắk | 2023- 2025 | 11.000 | 7.600 | 3.400 | 11.000 | 7.600 | 3.400 | 3.448 | 2.548 | 900 | MM |
VIII | Huyện Krông Bông |
|
| 7.470 | 7.470 | - | 7.470 | 7.470 | - | 2.400 | 2.400 | - |
|
1 | Trường PTDTNT - THCS huyện Krông Bông; hạng mục: Cải tạo, nâng cấp phòng học, phòng bộ môn, thư viện; nhà nội trú học sinh, nhà ăn, nhà bếp; nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc; nhà công vụ giáo viên và hạ tầng kỹ thuật. | TT Krông Kmar, huyện Krông Bông | 2023- 2025 | 7.470 | 7.470 |
| 7.470 | 7.470 | - | 2.400 | 2.400 |
| MM |
IX | Huyện Krông Pắc |
|
| 12.900 | 10.400 | 2.500 | 12.900 | 10.400 | 2.500 | 4.200 | 3.200 | 1.000 |
|
1 | Trường PTDTNT - THCS huyện Krông Pắc; hạng mục: Cải tạo, nâng cấp, bổ sung nhà lớp học, hiệu bộ; phòng học bộ môn, phòng sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc; nhà ở nội trú học sinh, nhà ăn, nhà bếp; nhà công vụ giáo viên; nhà vệ sinh và hạ tầng kỹ thuật. | Thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc | 2023- 2025 | 12.900 | 10.400 | 2.500 | 12.900 | 10.400 | 2.500 | 4.200 | 3.200 | 1.000 | MM |
X | Huyện Lắk |
|
| 7.820 | 7.820 | - | 7.820 | 7.820 | - | 2.600 | 2.600 | - |
|
1 | Trường PTDTNT THCS huyện Lắk; hạng mục: Cải tạo, nâng cấp, bổ sung nhà ở nội trú học sinh, nhà bếp, nhà ăn; nhà lớp học, phòng học bộ môn, phòng sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc; nhà vệ sinh và hạ tầng kỹ thuật. | Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk | 2023- 2025 | 7.820 | 7.820 | - | 7.820 | 7.820 | - | 2.600 | 2.600 |
| MM |
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG DỰ ÁN 6 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC- HT | Dự kiến tổng mức đầu tư | Kế hoạch giai đoạn 2023 - 2025 | Kế hoạch năm 2023 | Ghi chú | ||||||
Tổng tất cả các nguồn vốn | Trong đó: | Tổng tất cả các nguồn vốn | Trong đó: | Tổng tất cả các nguồn vốn | Trong đó: | ||||||||
NSTW | NST | NSTW | NST | NSTW | NST | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(6)+(7) | (6) | (7) | (8)=(9)+(10) | (9) | (10) | (11)=(12)+(13) | (12) | (13) | (14) |
| TỔNG CỘNG |
|
| 23.150 | 23.150 | - | 23.150 | 23.150 | - | 8.000 | 8.000 | - |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, buôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 15 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh | 2023- 2025 | 20.050 | 20.050 | - | 20.050 | 20.050 | - | 7.000 | 7.000 | - | MM |
2 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu Buôn Tơng Jú, xã Ea Kao, Tp Buôn Ma Thuột và Buôn Jun, thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk | Xã Ea Kao, Tp Buôn Ma Thuột và thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk | 2023- 2025 | 3.100 | 3.100 | - | 3.100 | 3.100 | - | 1.000 | 1.000 | - | MM |
- 1Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh)
- 2Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Nghị quyết 133/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung danh mục dự án đầu tư và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn đấu giá quyền sử dụng đất do tỉnh Quảng Trị quản lý (nguồn thu đấu giá, đấu thầu các khu đất cho nhà đầu tư sử dụng)
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 4/2023/QĐ-TTg về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh)
- 9Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Nghị quyết 133/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung danh mục dự án đầu tư và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn đấu giá quyền sử dụng đất do tỉnh Quảng Trị quản lý (nguồn thu đấu giá, đấu thầu các khu đất cho nhà đầu tư sử dụng)
Nghị quyết 22/NQ-HĐND phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ phần vốn phân bổ sau nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, năm 2023 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 22/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 31/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Huỳnh Thị Chiến Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra