Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2022/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 07 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 238/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc đề nghị ban hành Nghị quyết bổ sung Chương III vào Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 260/BC-BVHXH ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
“Chương III
NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC TẬP HUẤN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI VÀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁC KỲ THI
Điều 16. Nội dung, mức chi cho công tác tập huấn đội tuyển dự thi và chế độ cho học sinh tham dự các kỳ thi học sinh giỏi
1. Tập huấn đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia:
a) Phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn: 50.000 đồng/người/ngày.
b) Phụ cấp cho giáo viên dạy đội tuyển (gồm biên soạn và giảng dạy):
Nội dung | Mức chi |
Dạy lý thuyết, dạy thực hành | 200.000 đồng/tiết |
Trợ lý thí nghiệm, thực hành | 60.000 đồng/tiết |
c) Hỗ trợ tiền ăn, vé tàu xe, tiền thuê phòng nghỉ cho học sinh đội tuyển trong thời gian tập trung tại lớp tập huấn:
Nội dung | Mức chi |
Tiền ăn | 90.000 đồng/học sinh/ngày |
Tiền vé tàu xe đi lại cho học sinh nhà ở xa trong thời gian tập trung thi | Theo giá phương tiện công cộng phổ thông quy định hiện hành |
Tiền thuê phòng ngủ (trong trường hợp đơn vị giao tổ chức bồi dưỡng đội tuyển không thể bố trí được chỗ ở cho học sinh) | Mức chi theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí |
d) Thời gian tổ chức tập huấn: Tối đa không quá 50 ngày/môn và không quá 04 tiết/buổi.
2. Tập huấn đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh
a) Phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn: 40.000 đồng/người/ngày.
b) Phụ cấp cho giáo viên dạy đội tuyển (gồm biên soạn và giảng dạy):
Nội dung | Mức chi |
Dạy lý thuyết; dạy thực hành | 150.000 đồng/tiết |
Trợ lý thí nghiệm, thực hành | 50.000 đồng/tiết |
c) Thời gian tổ chức tập huấn: Tối đa không quá 40 ngày/môn và không quá 04 tiết/ngày.
d) Hỗ trợ đối với học sinh đội tuyển tham dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh trong thời gian tập trung thi:
Nội dung | Mức chi |
Tiền ăn | 90.000 đồng/học sinh/ngày |
Tiền vé tàu xe đi lại cho học sinh nhà ở xa trong thời gian tập trung thi | Theo giá phương tiện công cộng phổ thông quy định tại địa phương |
Tiền thuê phòng ngủ (trong trường hợp đơn vị được giao tổ chức bồi dưỡng đội tuyển không thể bố trí được chỗ ở cho học sinh): | Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí |
Điều 17. Nội dung mức chi đối với các kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông thi tuyển sinh vào lớp 10
Nội dung | Mức chi |
Chi tiền giải khát giữa giờ cho các thành viên tham gia công tác tổ chức thi và chấm thi | 20.000 đồng/người/ngày |
Chi cho các chức danh thuộc Hội đồng/Ban chấm thi trắc nghiệm đối với kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (Ban chấm thi, chấm phúc khảo bài thi trắc nghiệm) | |
Trưởng ban | 500.000đồng/người/ngày |
Phó Trưởng ban | 350.000đồng/người/ngày |
Thành viên | 300.000đồng/người/ngày |
Công an, bảo vệ, nhân viên phục vụ | 150.000đồng/người/ngày |
Nội dung, mức chi đối với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông | |
Chi cho nhân viên phục vụ Hội đồng/Ban ra đề thi, Hội đồng thi/Ban coi thi | 150.000đồng/người/ngày |
Chi phụ cấp trách nhiệm cho tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi (không tính ngày chấm thi) | 250.000đồng/người/đợt |
Điều 18. Mức chi đối với kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa chọn đội tuyển học sinh giỏi quốc gia
Nội dung | Mức chi (đồng/người/ngày) | |||
Thi chọn học sinh giỏi quốc gia | Thi lập đội tuyển thi học sinh giỏi quốc gia (2 vòng) | Thi học sinh giỏi cấp tỉnh | Thi học sinh giỏi cấp huyện | |
Tiền giải khát giữa giờ cho các thành viên tham gia công tác tổ chức thi và chấm thi | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
Chi cho nhân viên phục vụ Hội đồng/Ban ra đề thi, Hội đồng/Ban coi thi | 150.000 | 150.000 | 150.000 | 100.000 |
Chi cho công tác thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau kỳ thi | ||||
Trưởng đoàn thanh tra | 400.000 | 350.000 | 350.000 | 250.000 |
Thành viên thanh tra | 300.000 | 250.000 | 250.000 | 200.000 |
Điều 19. Các nội dung chi khác cho công tác tổ chức các kỳ thi và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ học sinh giỏi
Các nội dung in ấn, phô tô tài liệu; thuê thiết bị, địa điểm, phương tiện, phòng nghỉ; công tác phí; chi văn phòng phẩm, vật tư, nguyên vật liệu; bồi dưỡng gia công lắp ráp thiết bị và các loại bài thi thí nghiệm, thực hành: Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện theo quy định của pháp luật về mua sắm, đấu thầu; đảm bảo chứng từ, hóa đơn thanh toán theo quy định.
Điều 20. Hỗ trợ giáo viên tham gia bồi dưỡng và học sinh tham gia đội tuyển của tỉnh tham dự đội tuyển quốc tế dự thi Olympic và quốc tế, thi khoa học kỹ thuật quốc tế
1. Hỗ trợ giáo viên thuộc các trường phổ thông của tỉnh Lào Cai tham gia bồi dưỡng đội tuyển: 250.000 đồng/tiết (04 tiết/buổi); thời gian theo thực tế nhưng không quá 40 buổi/môn.
2. Hỗ trợ tiền ăn, tài liệu văn phòng phẩm cho học sinh: 250.000 đồng/ngày/học sinh; thời gian theo thực tế nhưng không quá 40 ngày.
3. Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho học sinh tham gia đội tuyển tập trung tại lớp tập huấn: Thanh toán theo quy định hiện hành.
Điều 21. Nguồn kinh phí
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo đối với các nhiệm vụ do Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì thực hiện.
2. Ngân sách huyện đảm bảo đối với các nhiệm vụ do các huyện, thị xã, thành phố chủ trì thực hiện.
3. Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn xã hội hóa, nguồn huy động hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 70/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 1805/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND hướng dẫn một số mức hỗ trợ tại Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 70/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
- 4Công văn 2480/SGDĐT-GDTrH năm 2015 về xây dựng Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục nhà trường, Kế hoạch năm học và Kế hoạch tổ chuyên môn từ năm học 2015-2016 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thực hiện Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6Quyết định 518/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết danh mục và kế hoạch vốn năm 2023 thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025 và Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
- 7Công văn 581/GDĐT-VP năm 2018 về xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Giáo dục” do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2023 đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật giáo dục 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Nghị quyết 70/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
- 9Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 69/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Kế hoạch 1805/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND hướng dẫn một số mức hỗ trợ tại Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 70/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
- 13Công văn 2480/SGDĐT-GDTrH năm 2015 về xây dựng Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục nhà trường, Kế hoạch năm học và Kế hoạch tổ chuyên môn từ năm học 2015-2016 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thực hiện Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 15Quyết định 518/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết danh mục và kế hoạch vốn năm 2023 thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025 và Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
- 16Công văn 581/GDĐT-VP năm 2018 về xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Giáo dục” do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2023 đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND bổ sung Chương III vào Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND
- Số hiệu: 22/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Vũ Xuân Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra