- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Thông tư 54/2018/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2019/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm 2019-2021;
Xét Tờ trình số 2646/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khu phố
1. Chức danh của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Đối với xã loại 1 có 14 chức danh gồm: Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy; Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy; Tổ chức Đảng ủy; Văn phòng Đảng ủy; Tuyên giáo Đảng ủy; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phụ trách Đài Truyền thanh; Phụ trách Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng; Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông- Lâm; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ.
b) Đối với xã loại 2 có 12 chức danh gồm: Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra; Tổ chức Đảng ủy; Văn phòng Đảng ủy; Tuyên giáo Đảng ủy; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phụ trách công tác Truyền thanh - Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng; Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông- Lâm; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ.
2. Số lượng và phụ cấp hàng tháng của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã
Xã loại 1: 14 người;
Xã loại 2: 12 người.
b) Mức phụ cấp hàng tháng được ngân sách nhà nước khoán theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã
Xã loại 1: Khoán quỹ phụ cấp bằng 16,0 lần mức lương cơ sở;
Xã loại 2: Khoán quỹ phụ cấp bằng 13,7 lần mức lương cơ sở.
c) Mỗi chức danh tại khoản 1 Điều này có mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,14 lần mức lương cơ sở.
Mức phụ cấp này bao gồm mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định hiện hành.
d) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng và thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
3. Người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố
a) Ấp, khu phố có 03 chức danh: Bí thư chi bộ (hoặc Bí thư Đảng ủy bộ phận); Trưởng ấp, khu phố; Trưởng ban công tác Mặt trận, số lượng bố trí không quá 03 người.
b) Ngân sách nhà nước khoán quỹ phụ cấp bằng 05 lần mức lương cơ sở để chi trả mức phụ cấp hàng tháng cho 03 chức danh quy định tại điểm a khoản này đối với những loại ấp dưới đây:
Ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên;
Ấp thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
Ấp thuộc xã biên giới.
Mỗi chức danh quy định tại điểm a của khoản này được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,66 lần mức lương cơ sở.
c) Ngân sách nhà nước khoán quỹ phụ cấp bằng 3,0 lần mức lương cơ sở để chi trả hàng tháng cho 03 chức danh quy định tại điểm a khoản này đối với những ấp không thuộc điểm b khoản này và tất cả các khu phố thuộc phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Mỗi chức danh quy định tại điểm a của khoản này được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,00 lần mức lương cơ sở.
4. Các mức hỗ trợ hàng tháng
a) Hỗ trợ thêm 0,56 lần mức lương cơ sở đối với các chức danh bố trí theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Hỗ trợ 0,4 lần mức lương cơ sở đối với các chức danh: Bí thư chi bộ (hoặc Bí thư Đảng ủy bộ phận); Trưởng ấp, khu phố; Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, khu phố có mức khoán quỹ phụ cấp 3,00 lần mức lương cơ sở.
c) Hỗ trợ theo trình độ chuyên môn
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nếu có bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp hoặc tương ứng với công việc được phân công thì được hỗ trợ như sau:
Trình độ chuyên môn Cao đẳng: 400.000đ/tháng;
Trình độ chuyên môn Đại học: 600.000đ/tháng;
Thạc sỹ và tương đương trở lên: 700.000đ/tháng.
d) Hỗ trợ đặc thù đối với khu vực biên giới
Người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc các chức danh theo quy định tại khoản 1 Điều này đang làm việc ở các xã biên giới được hỗ trợ hàng tháng bằng 0,2 lần mức lương cơ sở.
đ) Các mức hỗ trợ quy định tại điểm a, b, c, d của khoản này và phụ cấp kiêm nhiệm quy định tại khoản 5 Điều này được chi trả hàng tháng và không được tính đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế.
5. Phụ cấp kiêm nhiệm
a) Cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã nếu được cấp có thẩm quyền quyết định bố trí kiêm nhiệm một trong những chức danh quy định của Nghị quyết này mà giảm được 01 người theo số lượng được quy định tại điểm a khoản 2 của Điều này, thì được hưởng mức phụ cấp bằng 50% mức phụ cấp hàng tháng của chức danh được kiêm nhiệm theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
b) Người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố nếu thực hiện kiêm nhiệm mà giảm được 01 người theo quy định tại điểm a khoản 3 của Điều này thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp hàng tháng của chức danh kiêm nhiệm.
c) Trường hợp một người kiêm nhiệm nhiều chức danh chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
6. Hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế tự nguyện
Người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố nếu tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế tự nguyện thì được ngân sách cấp xã hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ 17% để đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo mức phụ cấp hàng tháng quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều này.
b) Hỗ trợ 2/3 để đóng Bảo hiểm y tế tự nguyện theo mức đóng của từng cá nhân đối với những người không thuộc diện được chính sách xã hội trợ cấp hoặc hỗ trợ đóng BHYT tự nguyện ở địa phương.
Điều 2. Quy định hỗ trợ đối với người tham gia công việc của ấp, khu phố
Người tham gia công việc của ấp, khu phố ngoài 03 chức danh quy định tại
Điều 3. Quy định hỗ trợ thôi việc một lần đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy hoặc giảm chức danh theo Nghị quyết này, ngoài chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, được hỗ trợ thôi việc một lần theo hệ số nhân với phụ cấp hàng tháng hiện hưởng, cụ thể:
a) Thời gian công tác dưới 06 tháng: hỗ trợ 0,5 lần;
b) Thời gian công tác từ 06 tháng đến dưới 12 tháng: hỗ trợ 01 lần;
c) Thời gian công tác từ 12 tháng đến dưới 24 tháng: hỗ trợ 02 lần;
d) Thời gian công tác từ 24 tháng đến 36 tháng: hỗ trợ 03 lần. Sau đó, cứ mỗi năm công tác được hỗ trợ thêm 01 lần phụ cấp hàng tháng hiện hưởng. Thời gian 01 năm của quy định này được tính như sau: nếu thời gian công tác tại xã từ 06 tháng đến 12 tháng được tính 01 năm. Dưới 06 tháng không tính.
2. Không áp dụng hỗ trợ thôi việc tại khoản 1 Điều này đối với các trường hợp người hoạt động không chuyên trách dôi dư do sắp xếp nhưng được cơ quan có thẩm quyền giới thiệu, bố trí vào vị trí công tác cùng hoặc khác đơn vị hành chính hoặc ở ấp, khu phố hoặc ở các đơn vị có phụ cấp, lương do ngân sách nhà nước đảm bảo.
3. Đối với Phó Trưởng Công an, Công an viên nghỉ việc nhưng chưa đủ điều kiện áp dụng Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh Công an xã thì được áp dụng chính sách như đối tượng quy định tại Khoản 1 điều này.
Điều 4. Các quy định chuyển tiếp
1. Chức danh Phó Trưởng Công an, Công an viên tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 44/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chức danh, bố trí các chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến khi có quy định chính sách mới của cơ quan có thẩm quyền.
2. Chức danh Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ nếu không đủ điều kiện hưởng phụ cấp theo quy định của Hội đặc thù thì được tiếp tục hưởng chế độ, chính sách quy định tại Nghị quyết số 44/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chức danh, bố trí các chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến hết nhiệm kỳ theo Điều lệ Hội quy định.
3. Ngoài các chức danh quy định tại khoản 1, 2 của Điều khoản chuyển tiếp này, các chức danh khác không quy định tại Nghị quyết này nhưng đã có bố trí người theo Nghị quyết số 44/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh, nếu không sắp xếp tinh giản được ngay thì được tiếp tục hưởng chế độ, chính sách quy định tại Nghị quyết số 44/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh đến hết tháng 6 năm 2020.
Điều 5. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí chi trả từ ngân sách Trung ương hỗ trợ và ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Đối với mức hỗ trợ thôi việc một lần áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.
3. Nghị quyết số 44/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chức danh, bố trí các chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực, trừ các trường hợp quy định tại
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định đối tượng, mức hỗ trợ nghỉ việc, thai sản, mai táng phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Nghị quyết 44/2013/NQ-HĐND về chức danh, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Công văn 1244/HĐND năm 2014 đính chính Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 260/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm dôi dư do sắp xếp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Nghị quyết 117/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Nghị quyết 207/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, phu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 10Nghị quyết 48/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng trong giai đoạn 2019-2020
- 11Nghị quyết 278/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách và người tham gia công việc ở tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Quyết định 17/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 13Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 119/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp đối với từng chức danh; Tổng số lượng và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết 120/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, bồi dưỡng kiêm nhiệm, hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách; Mức khoán kinh phí hoạt động và mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Nghị quyết 78/2024/NQ-HĐND quy định về chức danh, chế độ phụ cấp, việc kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở ấp, khu phố, người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Nghị quyết 44/2013/NQ-HĐND về chức danh, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Nghị quyết 78/2024/NQ-HĐND quy định về chức danh, chế độ phụ cấp, việc kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở ấp, khu phố, người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định đối tượng, mức hỗ trợ nghỉ việc, thai sản, mai táng phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4Công văn 1244/HĐND năm 2014 đính chính Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Thông tư 54/2018/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 11Nghị quyết 260/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 12Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm dôi dư do sắp xếp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 15Nghị quyết 117/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 16Nghị quyết 207/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, phu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 17Nghị quyết 48/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng trong giai đoạn 2019-2020
- 18Nghị quyết 278/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách và người tham gia công việc ở tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 19Quyết định 17/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 20Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 119/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp đối với từng chức danh; Tổng số lượng và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết 120/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, bồi dưỡng kiêm nhiệm, hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách; Mức khoán kinh phí hoạt động và mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 22/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Phan Thị Điệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực