- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 337/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2017/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 05 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, PHẢN BIỆN XÃ HỘI CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 337/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội;
Xét Tờ trình số 4880/TTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của các đối tượng sau:
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Liên đoàn lao động và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Các cá nhân khác tham gia vào hoạt động giám sát, phản biện xã hội do các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều này tổ chức.
Điều 2. Nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát và phản biện xã hội
Được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3: Các quy định khác
Các nội dung khác về kinh phí đảm bảo hoạt động giám sát và phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp không quy định tại Nghị quyết này, được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 337/2016/TT-BTC ngày 28 tháng12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa IX - Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2017, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức đoàn thể các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, PHẢN BIỆN XÃ HỘI CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Chi công tác phí cho các đoàn công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, khảo sát: | Thanh toán công tác phí, tiền thuê chỗ ở nơi công tác, phương tiện phục vụ công tác giám sát, phản biện xã hội, chi tổ chức hội nghị: Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành. | |||
2 | Chi tổ chức hội nghị | ||||
a | Chi tổ chức hội nghị | ||||
b | Đối với hội nghị đối thoại, tọa đàm, hội thảo, được chi thêm một số khoản sau: |
|
|
|
|
| Chủ trì cuộc họp | đồng/người/cuộc họp | 120.000 | 100.000 | 80.000 |
| Thành viên tham dự cuộc họp | đồng/người/cuộc họp | 60.000 | 50.000 | 40.000 |
| Chi báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng | đồng/bài viết | 400.000 | 300.000 | 100.000 |
3 | Chi thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có) | đồng/báo cáo (thẩm định, tư vấn) | 700.000 |
|
|
4 | Chi bồi dưỡng thành viên tham gia đoàn giám sát, phản biện xã hội (ngoài chế độ công tác phí) |
|
|
|
|
| Thành viên chính thức | đồng/người/ngày | 90.000 | 70.000 | 60.000 |
| Thành viên khác | đồng/người/ngày | 60.000 | 50.000 | 40.000 |
5 | Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát, phản biện xã hội |
|
|
|
|
| Báo cáo kết quả giám sát | đồng/báo cáo | 700.000 | 500.000 | 100.000 |
| Báo cáo kết quả phản biện | đồng/báo cáo | 900.000 | 700.000 | 150.000 |
6 | Các khoản chi khác | Trong phạm vi kinh phí phục vụ công tác giám sát, phản biện XH được cơ quan có thẩm quyền giao, căn cứ tình hình thực tế triển khai công việc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định việc chi tiêu cho các nội dung công việc thực tế phát sinh, đảm bảo theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả |
- 1Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức đoàn thể các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 66/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 109/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi cho hoạt động giám sát và phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND về áp dụng trực tiếp nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội quy định tại Thông tư 337/2016/TT-BTC do tỉnh Gia Lai ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 337/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 66/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 109/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi cho hoạt động giám sát và phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND về áp dụng trực tiếp nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội quy định tại Thông tư 337/2016/TT-BTC do tỉnh Gia Lai ban hành
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 22/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Võ Thành Hạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực