- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật viên chức 2010
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2018
- 3Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2016/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 9 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH THU HÚT, ƯU ĐÃI NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO ĐẾN CÔNG TÁC, LÀM VIỆC TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Xét Tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định đối tượng thu hút, điều kiện thu hút và chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Những người có học hàm, học vị, có trình độ chuyên môn cao, gồm: Giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ y khoa, bác sĩ chuyên khoa II, dược sĩ chuyên khoa II, bác sĩ chuyên khoa I, dược sĩ chuyên khoa I, bác sĩ nội trú.
b) Những người là bác sĩ, dược sĩ đã tốt nghiệp đại học chính quy, trường công lập có uy tín (trừ các trường hợp học liên thông, cử tuyển, theo địa chỉ sử dụng).
c) Thạc sĩ trong nước (có bằng đại học chính quy, trường công lập có uy tín), thạc sỹ nước ngoài (trường có uy tín) và người tốt nghiệp đại học hệ chính quy (trừ trường hợp học liên thông, cử tuyển) đạt loại giỏi, xuất sắc của các trường đại học, học viện công lập có uy tín trong nước hoặc người tốt nghiệp đại học của các trường đại học có uy tín ở nước ngoài đạt loại khá trở lên.
d) Những nhà khoa học, người tài đang công tác trong và ngoài nước đóng góp cho tỉnh bằng những đề tài khoa học hoặc sáng kiến để phát triển kinh tế - xã hội được đánh giá có hiệu quả cao.
3. Điều kiện để được thu hút
Đối tượng thu hút thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Đối tượng thu hút có trình độ chuyên môn thuộc các ngành, nghề tỉnh đang cần theo danh mục các ngành, nghề và trường có uy tín cần thu hút hằng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phù hợp với nhu cầu của tỉnh.
b) Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt và chấp hành sự phân công, bố trí công tác của cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Quảng Ngãi.
c) Đối với những người đã qua công tác phải có năng lực tham mưu, đề xuất, tư vấn và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
d) Về độ tuổi: Giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa II, dược sĩ chuyên khoa II: không quá 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ. Thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa I, dược sĩ chuyên khoa I, bác sĩ nội trú và bác sĩ, dược sĩ đại học: không quá 40 tuổi đối với nam, không quá 35 tuổi đối với nữ. Những người tốt nghiệp đại học không quá 28 tuổi.
e) Về thời gian cam kết công tác: Các đối tượng thu hút được hưởng chính sách quy định tại khoản 5 Điều này phải cam kết công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh từ 10 năm trở lên; các đối tượng còn lại không phải cam kết ràng buộc về thời gian công tác.
4. Chính sách thu hút, ưu đãi chung
Áp dụng cho các đối tượng thu hút ở các điểm a, b, c khoản 2 Điều này như sau:
a) Được tuyển dụng (không qua thi tuyển) và bố trí công tác, được bổ nhiệm vào ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, chuyển xếp lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Được hỗ trợ tiền thuê nhà ở khi chưa có nhà ở, với mức hỗ trợ là 1.500.000 đồng/người/tháng trong thời gian không quá 05 năm (có xác nhận của cơ quan đang làm việc).
c) Được bố trí, sử dụng theo đúng ngành nghề đào tạo; được cơ quan, đơn vị tạo điều kiện môi trường làm việc thuận lợi để phát huy năng lực và sở trường công tác; được xem xét quy hoạch, bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo.
d) Được cơ quan có thẩm quyền và cơ quan, đơn vị đang sử dụng đối tượng thu hút tạo điều kiện cho vợ (chồng), con về việc làm, học tập.
5. Chính sách thu hút, ưu đãi riêng
a) Những người có học hàm, học vị là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ; người tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại xuất sắc của các trường đại học, học viện công lập có uy tín trong nước hoặc các trường đại học có uy tín ở nước ngoài; thạc sĩ y khoa, bác sĩ chuyên khoa II, bác sĩ chuyên khoa I, bác sĩ nội trú (các đối tượng này phải có bằng đại học bác sĩ đa khoa, hệ chính quy, trường công lập) và bác sĩ đa khoa hệ chính quy của các trường đại học công lập có uy tín (trừ các trường hợp học liên thông, cử tuyển, theo địa chỉ sử dụng) ngoài việc được hưởng các chính sách thu hút, ưu đãi chung theo quy định tại khoản 4 Điều này còn được hỗ trợ kinh phí một lần khi nhận nhiệm vụ ở các huyện đồng bằng, thành phố, với mức cụ thể:
- Giáo sư: 350.000.000 đồng/người;
- Phó giáo sư, tiến sĩ: 300.000.000 đồng/người;
- Bác sĩ chuyên khoa II, thạc sĩ y khoa, bác sĩ nội trú: 250.000.000 đồng/người;
- Bác sĩ chuyên khoa I: 230.000.000 đồng/người;
- Bác sĩ đa khoa (tốt nghiệp loại giỏi, xuất sắc): 200.000.000 đồng/người;
- Bác sĩ đa khoa (tốt nghiệp loại khá): 150.000.000 đồng/người;
- Người tốt nghiệp đại học loại xuất sắc: 100.000.000 đồng/người.
b) Đối tượng thu hút ở điểm a khoản 5 Điều này khi nhận nhiệm vụ ở các huyện miền núi trong tỉnh và huyện Lý Sơn thì ngoài việc được hưởng các chính sách thu hút, ưu đãi chung theo quy định tại khoản 4 Điều này còn được hỗ trợ kinh phí một lần với mức 1,5 lần so với mức hỗ trợ tương ứng quy định tại điểm a khoản này.
c) Trong trường hợp đối tượng thu hút vừa có học hàm, học vị thì chỉ được hưởng một mức cao nhất theo quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này.
d) Đối tượng thu hút là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ thì được giao đất ở có thu tiền sử dụng đất theo giá sàn và diện tích giao tối đa 100 m2; các đối tượng này phân bổ về công tác ở cấp nào thì cấp đó chịu trách nhiệm bố trí quỹ đất để giao đất cho đối tượng thu hút theo quy định.
đ) Đối tượng thu hút là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ có hộ khẩu thường trú ngoài tỉnh Quảng Ngãi sau khi được bố trí công tác, khi có nhu cầu tỉnh Quảng Ngãi sẽ xem xét tiếp nhận chồng (vợ), con vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý khi đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
e) Các đối tượng thu hút là bác sĩ, dược sĩ đại học, dược sĩ chuyên khoa I, dược sĩ chuyên khoa II không được hưởng chính sách thu hút, ưu đãi riêng quy định tại điểm a, điểm b khoản này thì được hưởng chính sách đãi ngộ của Nghị quyết số 08/2014/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y, dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
6. Chính sách ưu đãi đối với những nhà khoa học, người tài
Đối với những nhà khoa học, người tài ở trong và ngoài nước đóng góp những đề tài khoa học hoặc sáng kiến để phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi, được Hội đồng xét duyệt chính sách thu hút của tỉnh đánh giá có hiệu quả cao, thì tùy thuộc lợi ích mang lại tỉnh Quảng Ngãi sẽ xem xét thưởng theo mức 15% giá trị đề tài, công trình mang lại trong một năm, nhưng tối đa không quá 400.000.000 đồng.
7. Phương thức thực hiện
a) Việc tuyển chọn được thực hiện công khai, minh bạch, khách quan, đúng quy định của pháp luật và các quy định tại Nghị quyết này.
b) Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt chính sách thu hút của tỉnh để xét duyệt tính hiệu quả của các đề tài khoa học hoặc sáng kiến góp phần phát triển kinh tế - xã hội cho tỉnh; xét duyệt các trường hợp có nhiều ứng viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị quyết này nhưng gửi đơn cùng một ngành, lĩnh vực; tham mưu, đề xuất để Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện tốt chính sách này.
c) Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh lập kế hoạch thu hút, xây dựng danh mục các ngành nghề thuộc những trường đại học, học viện có uy tín cần thu hút và bố trí biên chế sự nghiệp dự phòng để thực hiện. Trường hợp biên chế sự nghiệp dự phòng được bố trí cho cơ quan hành chính thì được phân bổ dự toán chi thường xuyên hằng năm như quy định của biên chế hành chính. Kế hoạch thu hút được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng vào tháng 01 hằng năm.
d) Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể các điều kiện ràng buộc, cam kết khi tiếp nhận đối tượng thu hút.
8. Nguồn kinh phí thực hiện
Do ngân sách cấp tỉnh bảo đảm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII, kỳ họp thứ 3, thông qua ngày 29 tháng 9 năm 2016, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 10 năm 2016 và thay thế Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chính sách thu hút, khuyến khích nguồn nhân lực chất lượng cao và sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, khuyến khích nguồn nhân lực chất lượng cao và sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 3427/2014/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc tại trường Đại học Hạ Long giai đoạn 2015-2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 2735/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Quỹ Ưu đãi, khuyến khích các nhà khoa học đầu ngành, chuyên gia giỏi, người có trình độ cao tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô - Thu hút, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 2734/QĐ-UBND năm 2015 Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy Quỹ ưu đãi, khuyến khích các nhà khoa học đầu ngành, chuyên gia giỏi, người có trình độ cao tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô - Thu hút, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2017-2021 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2020
- 7Nghị quyết 107/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng
- 8Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020
- 9Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2018
- 11Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, khuyến khích nguồn nhân lực chất lượng cao và sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2018
- 4Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật viên chức 2010
- 6Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y dược đang công tác tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 3427/2014/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc tại trường Đại học Hạ Long giai đoạn 2015-2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Quyết định 2735/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Quỹ Ưu đãi, khuyến khích các nhà khoa học đầu ngành, chuyên gia giỏi, người có trình độ cao tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô - Thu hút, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 2734/QĐ-UBND năm 2015 Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy Quỹ ưu đãi, khuyến khích các nhà khoa học đầu ngành, chuyên gia giỏi, người có trình độ cao tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô - Thu hút, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2017-2021 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 12Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2020
- 13Nghị quyết 107/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng
- 14Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác, làm việc tại Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 22/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2016
- Ngày hết hiệu lực: 20/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực