Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2012/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 08 tháng 12 năm 2012 |
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;
Xét Tờ trình số 3890/TTr-UBND ngày 26/11/2012 của UBND tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2013 - 2015; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách tỉnh, huyện - thành phố, xã - phường - thị trấn giai đoạn 2013 - 2015 (có Quy định đính kèm).
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách huyện - thành phố và ngân sách xã - phường - thị trấn, thực hiện theo Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 và Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của HĐND tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện, đồng thời tổ chức sơ kết đánh giá vào cuối năm 2013 để kịp thời trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung các nội dung chưa phù hợp. Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII - kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 08/12/2012 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/12/2012./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN, XÃ ÁP DỤNG TỪ NĂM 2013 - 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
I. NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP
- Gắn nguồn thu với nhiệm vụ chi và khả năng quản lý của từng cấp chính quyền địa phương, đảm bảo nguồn lực để các cấp chủ động thực hiện những nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội trong phạm vi quản lý; khuyến khích các cấp tăng cường quản lý thu, chống thất thu; hạn chế phân chia các nguồn thu có quy mô nhỏ cho nhiều cấp; hạn chế sử dụng nhiều tỷ lệ phân chia khác nhau đối với từng khoản thu cũng như giữa các đơn vị hành chính trên địa bàn.
- Đảm bảo theo đúng tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính nhằm phục vụ công tác quản lý, kiểm tra, theo dõi nguồn thu của các cấp ngân sách.
- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch và phát triển cân đối nguồn ngân sách giữa các khu vực trên địa bàn để chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao, đồng thời đảm bảo tập trung điều hành ngân sách các cấp trong phạm vi địa phương.
II. MỤC ĐÍCH PHÂN CẤP
- Nâng cao tính chủ động và trách nhiệm của các cấp chính quyền địa phương trong việc quản lý, điều hành ngân sách.
- Tăng cường nguồn lực cho ngân sách cấp huyện, xã nhằm nâng cao hơn nữa khả năng tự cân đối ngân sách, giảm dần số bổ sung từ ngân sách cấp trên.
III. PHÂN CẤP NGUỒN THU
1. Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh bao gồm
1.1. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%
a) Thuế tài nguyên (các khoản thu thuế tài nguyên của các đơn vị do tỉnh quản lý: thuộc các chương 412, 419, 554, 558).
b) Thu tiền sử dụng đất do cấp tỉnh quản lý (chương 132, 136, 554, 557, 558).
c) Thuế môn bài của các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) thuộc các chương 554, 555, 556, 557 do tỉnh quản lý.
d) Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước của các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế do tỉnh quản (chương 012, 021, 123, 124, 132, 136, 141, 142, 418, 419, 505, 554, 556, 558).
đ) Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước do tỉnh quản lý (chương 419, 426, 512).
e) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (chương 564).
g) Thu nhập từ vốn góp của ngân sách cấp tỉnh, tiền thu hồi vốn của ngân sách cấp tỉnh tại các cơ sở kinh tế (chương 418).
h) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật (chương 560).
i) Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu (chương 412, 413, 416, 417, 419, 421, 422, 423, 424, 425, 426, 427, 554, 599).
k) Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị do cơ quan đơn vị thuộc tỉnh quản lý (chương 412, 413, 416, 417, 419, 421, 422, 423, 424, 425, 426, 427, 554, 599).
l) Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật (chương 560).
m) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (chương 560).
n) Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước (chương 560).
o) Thu kết dư ngân sách tỉnh (chương 560).
p) Thu từ quỹ dự trữ tài chính trong trường hợp đặc biệt (chương 560).
q) Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực phần nộp ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu, thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật (chương 412, 413, 416, 417, 419, 421, 422, 423, 424, 425, 426, 427, 437, 554, 599).
r) Các khoản thu khác của ngân sách cấp tỉnh theo quy định (chương 412, 413, 416, 417, 419, 421, 422, 423, 424, 425, 426, 427, 437, 554, 599).
s) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên (chương 560).
t) Thu chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh (chương 560).
1.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật Ngân sách Nhà nước, ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.
a) Thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) thuộc các chương 554, 555, 556, 557 do tỉnh quản lý.
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) thuộc các chương 554, 555, 556, 557 do tỉnh quản lý.
c) Thuế thu nhập cá nhân tỉnh quản lý (chương 557).
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước của các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) thuộc các chương 554, 555, 556, 557 do tỉnh quản lý.
đ) Thuế bảo vệ môi trường (chương: 121, 136, 558).
1.3. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện- thành phố và xã - phường- thị trấn (quy định tại Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 và Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của HĐND tỉnh Trà Vinh)
a) Thuế giá trị gia tăng (không kể của các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) thuộc các chương 554, 555, 556, 557 do tỉnh quản lý).
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể của các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) thuộc các chương 554, 555, 556, 557 do tỉnh quản lý).
c) Thuế môn bài (không kể của các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) thuộc các chương 554, 555, 556, 557 do tỉnh quản lý).
d) Thuế thu nhập cá nhân (chương 557).
đ) Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước (không kể tiền thuê mặt đất, mặt nước từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài).
e) Các khoản thu khác từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (không kể khoản thu khác từ khu vực CTN-NQD thuộc các chương 554, 555, 556, 557 do tỉnh quản lý).
2. Nguồn thu của ngân sách cấp huyện, thành phố, bao gồm:
2.1. Các khoản thu ngân sách cấp huyện, thành phố hưởng 100%:
a) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật (chương 760).
b) Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc huyện tổ chức thu (chương 612, 614, 616, 619, 620, 622, 624, 625, 626, 754, 799).
c) Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách của các đơn vị do cơ quan, đơn vị thuộc huyện quản lý (chương 612, 614, 616, 619, 620, 622, 624, 625, 626, 754, 799).
d) Thu tiền sử dụng đất (không kể thu tiền sử dụng đất do cấp tỉnh quản lý thuộc chương 757).
e) Thuế tài nguyên (chương 612, 616, 619, 754, 758).
g) Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật (chương 760).
h) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (chương 760).
i) Thu kết dư ngân sách huyện (chương 760).
k) Các khoản thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định (chương 760).
l) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên (chương 760).
m) Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện (chương 760).
2.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện - thành phố, xã - phường- thị trấn (quy định tại Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 và Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của HĐND tỉnh Trà Vinh).
a) Thuế giá trị gia tăng từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) do huyện quản lý, trừ trường hợp thu từ các doanh nghiệp hoạt động xây dựng cơ bản (vãng lai), ngân sách huyện hưởng 100% (chương 754, 755, 756, 757).
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) do huyện quản lý (chương 754, 755, 756, 757).
c) Thuế môn bài từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) do huyện quản lý (chương 754, 755, 756, 757).
d) Thuế thu nhập cá nhân (chương 757).
đ) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (chương 757, 799).
e) Thuế nhà đất (thu nợ) (chương 757 - 799).
g) Lệ phí trước bạ (chương 757).
h) Các khoản thu khác từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh do huyện quản lý (chương 754, 755, 756, 757).
3. Nguồn thu của ngân sách cấp xã, thị trấn, bao gồm:
3.1. Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%:
a) Các khoản phí, lệ phí thu vào ngân sách xã theo quy định (chương 805, 818).
b) Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phần nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định (chương 805, 818).
d) Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do xã quản lý (chương 805, 818, 854, 855, 856, 857).
đ) Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân gồm: các khoản huy động đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác (chương 805, 818).
e) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách xã theo chế độ quy định (chương 860).
g) Thu kết dư ngân sách xã năm trước (chương 860).
h) Thu chuyển nguồn năm trước sang (chương 860).
i) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên (chương 860).
k) Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật (chương 805, 818).
3.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách cấp huyện, xã theo quy định (đã quy định tại Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 và Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của HĐND tỉnh Trà Vinh
a) Thuế giá trị gia tăng từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) do huyện quản lý, trừ trường hợp thu từ các doanh nghiệp hoạt động xây dựng cơ bản (vãng lai), ngân sách huyện hưởng 100% (chương 754, 755, 756, 757).
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) do huyện quản lý (chương 754, 755, 756, 757).
c) Thuế môn bài từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) do huyện quản lý (chương 754, 755, 756, 757).
d) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (chương 757, 799).
đ) Thuế nhà đất (thu nợ ) (chương 757, 799).
e) Lệ phí trước bạ (chương 757).
IV. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh, bao gồm:
1.1. Chi đầu tư phát triển:
- Chi thực hiện các dự án có tính chuyên ngành cao, các dự án (công trình) có liên quan đến nhiều huyện, thành phố, các công trình thủy lợi lớn, các công trình kênh mương loại 2, bệnh viện đa khoa của tỉnh, các bệnh viện chuyên khoa của tỉnh, bệnh viện đa khoa huyện - thành phố, phòng khám đa khoa khu vực, các trung tâm y tế dự phòng; hạ tầng các khu công nghiệp, khu đô thị, khu du lịch, các trường phổ thông trung học, các trung tâm giáo dục thường xuyên, các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học…
- Các công trình tỉnh lộ, hương lộ, các đường đến trung tâm xã.
- Các dự án do Trung ương ủy quyền cho tỉnh.
- Các dự án ODA theo yêu cầu của nhà tài trợ
- Đối ứng các dự án ODA, NGO và các nguồn huy động hợp pháp khác; đối ứng cho các công trình do Bộ, Ngành đầu tư trên địa bàn trong đó có phần đối ứng của tỉnh giao cho ngành quản lý.
(chương 402, 405, 412, 413, 414, 416, 417, 418, 419, 421, 422, 423, 424, 425, 426, 427, 435, 437, 441, 448, 483, 505, 509, 510, 511, 512, 513, 514, 518, 522, 560, 599)
1.2. Chi thường xuyên:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá thể dục thể thao, thông tin truyền thông, khoa học và công nghệ, sự nghiệp hoạt động môi trường:
- Giáo dục phổ thông trung học, trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp dạy nghề, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác.
- Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
- Phòng bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe và các hoạt động y tế khác trên địa bàn toàn tỉnh; chi thực hiện chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo, cận nghèo, người dân tộc, học sinh, sinh viên
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, thăm hỏi lễ tết các đối tượng chính sách tỉnh quản lý, cứu đói, phòng, chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác.
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hoá khác.
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác.
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác.
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác.
- Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.
(chương 402, 405, 412, 413, 414, 416, 417, 418, 419, 421, 422, 423, 424, 425, 426, 427, 435, 437, 441, 448, 483, 505, 509, 510, 511, 512, 513, 514, 518, 522, 560, 599)
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng, chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản…
- Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác.
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính.
- Điều tra cơ bản.
- Các sự nghiệp kinh tế khác: bao gồm các nhiệm vụ chi quy hoạch, vốn lúa nước, cấp bù thủy lợi phí và sự nghiệp kinh tế khác do tỉnh quản lý.
(chương 412, 416, 419, 421, 426)
c) Chi hoạt động bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp và các chợ thuộc tỉnh quản lý. Xây dựng bãi rác trung tâm các huyện, hỗ trợ cho doanh nghiệp công ích đối với hoạt động thu gom, xử lý rác thải, nước thải theo định mức kinh tế kỹ thuật được cấp thẩm quyền phê duyệt và một số hoạt động khác trong lĩnh vực môi trường (chương 426, 505).
d) Chi hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách địa phương thực hiện theo quy định của Chính phủ (chương 560, 599).
đ) Hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước cấp tỉnh (chương 402, 405, 412, 413, 414, 415, 416, 417, 418, 419,421, 422, 423, 424, 425, 426, 427, 435, 437, 441. 448, 483, 505, 560, 599).
e) Hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp tỉnh (chương 509).
g) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân (chương 510, 511, 512, 513, 514).
h) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật (chương 515, 516, 517, 518, 519, 520, 521, 522, 523, 524, 525, 526, 527, 528, 529, 530, 531, 532, 533, 534, 535, 536, 537, 538, 539).
i) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do tỉnh quản lý.
k) Các chương trình quốc gia do Chính phủ giao cho tỉnh quản lý.
l) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước (chương 483).
m) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
1.3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước (chương 560).
1.4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của tỉnh (chương 560).
1.5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện, thành phố (chương 560).
1.6. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh (chương 560).
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện, thành phố, bao gồm:
2.1. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư các công trình hạ tầng kinh tế: hỗ trợ các công trình hạ tầng kỹ thuật: đường, điện, nước, thủy lợi, cây xanh, lát vỉa hè, điện chiếu sáng huyện lỵ và các thị trấn; các đường nội ô huyện lỵ, hỗ trợ xây dựng giao thông nông thôn, đối ứng ODA, NGO và các nguồn huy động hợp pháp khác do huyện làm chủ đầu tư,… (bao gồm cả công trình chuyển tiếp và công trình đầu tư mới).
- Đầu tư cho các công trình hạ tầng xã hội: Trụ sở các cơ quan quản lý Nhà nước cấp huyện, xã; trụ sở làm việc công an và quân sự các xã, thị trấn; hỗ trợ xây dựng các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, các cơ sở dạy nghề, nước sạch nông thôn, trung tâm văn hóa thể thao cấp huyện, trung tâm bồi dưỡng chính trị, nhà bia, đài tưởng niệm, nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang nhân dân,….(bao gồm các công trình chuyển tiếp và khởi công mới do huyện làm chủ đầu tư).
(chương 605, 612, 616, 618, 619, 622, 623, 624, 625, 626, 760, 799)
2.2. Chi thường xuyên:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề
- Giáo dục trung học cơ sở, tiểu học, mầm non, mẫu giáo, trung tâm chính trị, dạy nghề thuộc cấp huyện - thành phố và các hoạt động giáo dục khác.
- Chi đào tạo đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
(chương 605, 612, 614, 616, 618, 619, 620, 622, 623, 624, 625, 626, 635, 637, 639, 640, 683, 709, 710, 711, 712, 713, 714, 716, 717, 760, 799)
b) Các hoạt động sự nghiệp văn hoá, thông tin, phát thanh, truyền hình, thể dục thể thao và các hoạt động văn hoá khác,...
- Các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thông tin lưu động và các hoạt động văn hoá khác.
- Phát thanh, truyền thanh và các hoạt động thông tin khác.
- Bồi dưỡng, huấn luyện vận động viên các đội tuyển cấp huyện, các giải thi đấu cấp huyện; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác do huyện quản lý.
(chương 625, 640)
c) Chi đảm bảo xã hội và các sự nghiệp khác do cơ quan cấp huyện quản lý.
- Chi thực hiện các chế độ bảo trợ xã hội, cứu tế xã hội, thăm hỏi lễ tết các đối tượng chính sách huyện quản lý, cứu đói, phòng, chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác.
(chương 605, 624)
d) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
- Chi hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác.
(chương 605, 612, 614, 616, 618, 619, 620, 622, 623, 624, 625, 626, 635, 637, 639, 640, 683, 709, 710, 711, 712, 713, 714, 716, 717, 760, 799)
đ) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cơ quan cấp huyện quản lý:
- Duy tu, bảo dưỡng sữa chữa nâng cấp các công trình thuộc lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, giao thông từ nguồn kinh phí hỗ trợ đất trồng lúa, cấp bù thủy lợi phí, vốn xổ số kiến thiết.
- Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các công trình phúc lợi công cộng khác. Trường hợp huyện đảm nhận các nhiệm vụ này trên địa bàn thị trấn thì cũng được đảm bảo bằng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế.
- Các sự nghiệp kinh tế khác (bao gồm các nhiệm vụ chi quy hoạch do huyện, thành phố quản lý).
(chương 605, 612, 616, 619, 620, 626, 760, 799)
e) Các hoạt động sự nghiệp môi trường.
Chi xử lý điểm nóng về môi trường trên địa bàn huyện, hỗ trợ các xã, thị trấn kinh phí xây dựng bãi rác, nghĩa trang nhân dân.
(chương 616, 619, 620, 626, 760, 799)
g) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội:
Chi hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội theo quy định (chương 760, 799)
h) Hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước cấp huyện.
(chương 605, 612, 614, 616, 618, 619, 620, 622, 623, 624, 625, 626, 635, 637, 639, 640, 683)
i) Hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp huyện.
(chương 709)
k) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân.
(chương 710, 711, 712, 713, 714, 716, 717)
l) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
(Chương 718, 719, 720, 721, 722, 723, 724, 760, 799)
m) Các chương trình quốc gia tỉnh giao cho huyện quản lý.
n) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2.3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (chương 560).
2.4. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện (chương 560).
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn:
3.1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của tỉnh.
b) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã như: giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng của xã, thị trấn từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý; từ nguồn kết dư ngân sách và nguồn tăng thu ngân sách sau khi đảm bảo cân đối chi thường xuyên.
c) Đầu tư cơ sở hạ tầng theo mục tiêu cho xã có nguồn thu thấp.
d) Đối ứng đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới (chương 805).
3.2. Chi thường xuyên:
a) Chi công tác xã hội, hoạt động văn hoá thông tin, phát thanh, thể dục thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý (chương 805).
b) Hỗ trợ kinh phí cho nhà trẻ, mẫu giáo trên địa bàn xã, phường, thị trấn (chương 822).
c) Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động y tế xã, phường, thị trấn (chương 823).
d) Quản lý, sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình hạ tầng cơ sở như: nhà văn hoá, đài tưởng niệm, cầu, đường giao thông, công trình cấp thoát nước công cộng,.... Riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi quản lý sửa chữa, cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng,.... (chương 805).
đ) Hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm, nuôi dưỡng nguồn thu ngân sách xã, phường, thị trấn (chương 805).
e) Chi xử lý rác thải, nước thải bảo vệ môi trường (chương 805)
g) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước xã, phường, thị trấn (chương 805).
h) Hoạt động của các cơ quan Đảng, đoàn thể gồm: Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân (chương 811, 812, 813, 814, 819, 820).
i) Công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội: huấn luyện dân quân tự vệ; đăng ký nghĩa vụ quân sự; tuyên truyền vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã, phường, thị trấn (chương 809, 810).
k) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật (chương 805).
l) Chi chuyển nguồn từ ngân sách xã, phường, thị trấn năm trước sang ngân sách xã, phường, thị trấn năm sau (chương 860)./.
- 1Nghị quyết 71/2012/NQ-HĐND sửa đổi phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do UBND tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011 - 2015) do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Nghị quyết 101/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015
- 5Nghị quyết 62/2007/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ổn định từ năm 2007 - 2010 do tỉnh Vĩnh Long
- 6Nghị quyết 104/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới theo Luật Ngân sách nhà nước do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Quyết định 346/QĐ-HĐND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 8Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018
- 1Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách tỉnh, huyện, xã từ năm 2013 - 2015 kèm theo Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện đến 31/12/2016 đối với các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/12/2015
- 3Quyết định 346/QĐ-HĐND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 188/2010/TT-BTC quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 71/2012/NQ-HĐND sửa đổi phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do UBND tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011 - 2015) do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Nghị quyết 101/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015
- 8Nghị quyết 62/2007/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ổn định từ năm 2007 - 2010 do tỉnh Vĩnh Long
- 9Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và xã - phường - thị trấn thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 10Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách huyện với ngân sách xã, thị trấn của huyện Trà Cú và Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh
- 11Nghị quyết 104/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới theo Luật Ngân sách nhà nước do thành phố Đà Nẵng ban hành
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2013 – 2015
- Số hiệu: 22/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Dương Hoàng Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra