- 1Nghị định 02/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2006/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 28 tháng 7 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH CẤP PHÁT KHÔNG THU TIỀN, TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC ĐỂ BÁN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VÀ MUA SẢN PHẨM SẢN XUẤT Ở MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO, VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
KHOÁ IV, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002 ;
Căn cứ Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc.
Sau khi xem xét Tờ trình số 3605 /TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chế độ chi tiêu của địa phương, Báo cáo thẩm tra số 30/BKTNS-TH ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chính sách cấp phát không thu tiền và trợ giá, trợ cước đối với đồng bào dân tộc, miền núi giai đoạn 2006 - 2010 gồm các nội dung sau:
1. Cấp phát không thu tiền:
a) Cấp phát không thu tiền muối i-ốt theo định lượng 05 kg/người/năm.
Đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số và đồng bào người kinh thuộc diện hộ nghèo (theo chuẩn nghèo của tỉnh) có hộ khẩu thường trú tại hai huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và các thôn, xã miền núi thuộc các huyện, thị xã đồng bằng.
b) Chính sách cấp phát không thu tiền vở học sinh (loại vở từ 92 đến 96 trang) theo định lượng sau:
- Học sinh tiểu học : 12 quyển/học sinh/năm học;
- Học sinh TH cơ sở : 17 quyển/học sinh/năm học;
- Học sinh TH phổ thông : 22 quyển/học sinh/năm học;
Đối tượng hưởng chính sách:
- Học sinh phổ thông người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại hai huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh Vĩnh; các thôn, xã miền núi và vùng đồng bào dân tộc thuộc các huyện, thị xã đồng bằng.
- Học sinh phổ thông người kinh thuộc diện hộ nghèo (theo chuẩn nghèo của tỉnh) đang học tại các trường phổ thông có hộ khẩu tại khu vực II, III miền núi và hải đảo.
- Đối tượng là hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số (theo chuẩn nghèo của tỉnh) có hộ khẩu thường trú tại hai huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và các thôn, xã miền núi thuộc các huyện, thị xã đồng bằng trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên diện tích gieo trồng xác định hàng năm .
- Mức hỗ trợ: Theo diện tích canh tác thực tế sử dụng nhưng tối đa không quá 01 ha/vụ, cụ thể như sau:
Giống lúa nước : định mức hỗ trợ 160 kg/ha/vụ;
Giống lúa cạn : định mức hỗ trợ 120 kg/ha/vụ;
Giống bắp : định mức hỗ trợ 20 kg/ha/vụ;
Phân NPK : định mức hỗ trợ 120 kg/ha/vụ;
Thuốc trừ cỏ : định mức hỗ trợ 01 lít/ha/vụ.
2. Chính sách trợ cước, trợ giá:
a) Chính sách trợ cước, trợ giá đối với các giống cây trồng.
b) Trợ cước vận chuyển tiêu thụ nông - lâm sản hàng hóa sản suất cho tất cả các hộ gia đình ở các thôn xã miền núi thuộc khu vực II.
c) Trợ cước vận chuyển gạo tẻ: Bán cho tất cả các đối tượng ở miền núi, vùng đồng bào dân tộc.
d) Trợ cước vận chuyển giấy vở học sinh.
e) Đơn giá trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng cung ứng, tiêu thụ cho miền núi.
g) Chi phí tổ chức cấp phát cho các đơn vị được giao thực hiện chính sách cấp phát không thu tiền các mặt hàng xã hội, giống cây lương thực, vật tư nông nghiệp.
3. Thời gian thực hiện đến năm 2010.
Điều 2. Căn cứ Nghị quyết này, giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khoá IV, kỳ họp lần thứ 6 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND thông qua phương án và kế hoạch kinh phí thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước năm 2008 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3Quyết định 1704/QĐ-UB năm 2005 điều chỉnh giá bán lẻ các mặt hàng chính sách phục vụ đồng bào miền núi được Nhà nước trợ giá, trợ cước vận chuyển do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND về chính sách cấp phát không thu tiền, trợ giá, trợ cước để bán hàng chính sách xã hội và mua sản phẩm sản xuất ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc giai đoạn 2006-2010 tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị định 02/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND thông qua phương án và kế hoạch kinh phí thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước năm 2008 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 6Quyết định 1704/QĐ-UB năm 2005 điều chỉnh giá bán lẻ các mặt hàng chính sách phục vụ đồng bào miền núi được Nhà nước trợ giá, trợ cước vận chuyển do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND về chính sách cấp phát không thu tiền, trợ giá, trợ cước để bán hàng chính sách xã hội và mua sản phẩm sản xuất ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc giai đoạn 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 6 ban hành
- Số hiệu: 22/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/07/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Mai Trực
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/08/2006
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực