- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Nghị định 28/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 1Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội xã đặc biệt khó khăn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Quyết định 02/2013/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực pháp luật
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 218/2010/NQ-HĐND | Việt Trì, ngày 12 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ KHU DÂN CƯ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2052/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khu dân cư; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư như sau:
1. Về chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
a. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã gồm 17 chức danh sau:
(1). Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
(2). Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
(3). Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
(4). Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
(5). Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
(6). Phó Trưởng công an (đối với xã, thị trấn);
(7). Phó Chỉ huy trưởng quân sự;
(8). Văn phòng Đảng ủy;
(9). Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi, nông lâm, ngư nghiệp.
(10). Dân số - Gia đình, trẻ em;
(11). Truyền thanh, tuyên truyền;
(12). Chủ tịch hội người cao tuổi;
(13). Chủ tịch Hội chữ thập đỏ;
(14). Hành chính, văn thư, lưu trữ;
(15). Lao động - Thương binh và Xã hội;
(16). Trưởng Ban Thanh tra nhân dân;
(17). Bưu điện.
b. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được bố trí theo loại xã:
- Cấp xã loại 1: Bố trí 14 người hoạt động không chuyên trách;
- Cấp xã loại 2: Bố trí 13 người hoạt động không chuyên trách;
- Cấp xã loại 3: Bố trí 12 người hoạt động không chuyên trách.
- Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí không quá 05 người kiêm nhiệm chức danh.
2. Về chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở khu dân cư như sau:
a. Những người hoạt động không chuyên trách ở khu dân cư gồm 04 chức danh:
- Bí thư Chi bộ;
- Trưởng khu dân cư;
- Phó Trưởng khu dân cư;
- Công an viên (trừ các phường đã bố trí lực lượng công an chính quy);
b. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở khu dân cư.
- Mỗi khu dân cư được bố trí 03 người hoạt động không chuyên trách (Bí thư chi bộ, Trưởng khu dân cư, công an viên).
- Khu dân cư có Bí thư chi bộ kiêm Trưởng khu dân cư; khu dân cư ở phường, thị trấn có 300 hộ trở lên, khu dân cư ở xã miền núi I có 200 hộ trở lên; khu dân cư ở xã miền núi II, miền núi III có 100 hộ trở lên được bố trí 01 Phó Trưởng khu dân cư.
Điều 2. Quy định mức phu cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư như sau:
1. Mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
- Phó Trưởng công an, Phó Chỉ huy trưởng quân sự, Văn phòng Đảng ủy: 730.000đ/người/tháng;
- Các chức danh khác: 450.000đ/người/tháng;
- Đối với trường hợp bố trí kiêm nhiệm chức danh được hưởng thêm 100.000đ/tháng phụ cấp kiêm nhiệm.
2. Mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở khu dân cư:
- Bí thư chi bộ, Trưởng khu dân cư: 450.000đ/người/tháng;
- Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng khu dân cư: 550.000đ/người/tháng;
- Phó Trưởng khu dân cư, công an viên: 400.000đ/người/tháng.
Điều 3. Mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư quy định tại Điều 1 và Điều 2 trên đây thực hiện từ 01/7/2010. Những quy định trước đây trái với quy định của Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của HĐND và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVI, kỳ họp thứ mười chín thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2010./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội xã đặc biệt khó khăn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Quyết định 02/2013/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực pháp luật
- 1Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội xã đặc biệt khó khăn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Quyết định 02/2013/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực pháp luật
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Nghị định 28/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
Nghị quyết 218/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành
- Số hiệu: 218/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Ngô Đức Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2010
- Ngày hết hiệu lực: 04/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực