- 1Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát các Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2011 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 2Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 218/2008/NQ-HĐND | Vinh, ngày 18 tháng 6 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HĐND CÁC CẤP.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ vào Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10/7/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của UBTVQH, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn ĐBQH;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2008 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;
Căn cứ vào khả năng, nguồn lực tài chính và tình hình thực tế ngân sách tại địa phương;
Xét Tờ trình số 02/TTr-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An; ý kiến thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và thảo luận thống nhất của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Thông qua Nghị quyết về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp với các nội dung sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh:
a) Phạm vi điều chỉnh:
Chế độ chi tiêu tài chính tại Nghị quyết này phục vụ hoạt động HĐND tỉnh, HĐND huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là cấp huyện), HĐND cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) bao gồm:
- Chi phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ;
- Chi phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát;
- Chi phục vụ công tác thẩm tra, ban hành Nghị quyết HĐND;
- Chi phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân; Chi cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Thường trực HĐND, các ban HĐND, các tổ đại biểu; hỗ trợ tiếp xúc cử tri; hỗ trợ đại biểu HĐND; thăm hỏi ốm đau; hoạt động tham mưu, phục vụ của Văn phòng HĐND và một số nội dung chi khác.
b) Đối tượng điều chỉnh.
Các chế độ tài chính theo Nghị quyết này được sử dụng để chi cho các đối tượng sau đây:
- Thường trực HĐND, Trưởng, phó và các thành viên các ban HĐND, tổ trưởng tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh, cấp huyện; Thư ký kỳ họp HĐND tỉnh, cấp huyện và cấp xã, đại biểu HĐND các cấp và các đối tượng khác phục vụ cho hoạt động của HĐND.
2. Nguyên tắc chung
a) Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân phải có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo kịp thời, thống nhất trong mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức tại quy định này và các quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Sử dụng có hiệu quả kinh phí hoạt động của HĐND, thực hiện tiết kiệm và đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, phòng chống tham nhũng và lãng phí.
c) Việc chi phục vụ cho các đoàn công tác (giám sát, khảo sát, kiểm tra) của Thường trực HĐND, các ban HĐND, và cá nhân của các cơ quan khác cùng tham gia đoàn công tác do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
d) Thường trực HĐND các cấp căn cứ dự toán được giao hàng năm và tình hình
thực tế từng địa phương để quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng không được vượt quá mức chi tại Nghị quyết này.
đ) Chủ tịch HĐND cấp huyện trực tiếp hoặc uỷ quyền cho Phó Chủ tịch HĐND làm chủ tài khoản của HĐND cấp mình và sử dụng chung kế toán, thủ quỹ của Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Chi phụ cấp kiêm nhiệm.
a) Đối tượng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo Thông tư số 78/2005/TT.BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ:
Đại biểu HĐND đang giữ các chức Đảng, đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan HĐND dưới đây thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng:
- HĐND cấp tỉnh và HĐND cấp huyện gồm: Chủ tịch HĐND, Trưởng ban HĐND;
- Cấp xã: Chủ tịch HĐND;
b) Đối tượng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh:
Đại biểu HĐND đang giữ các chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh của HĐND dưới đây thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng:
- HĐND tỉnh và HĐND cấp huyện gồm: Phó Trưởng ban HĐND, thành viên các ban HĐND, Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND.
c) Mức phụ cấp kiêm nhiệm cụ thể:
+ HĐND cấp tỉnh và cấp huyện:
- Chủ tịch HĐND: 10% mức lương hiện hưởng
- Trưởng ban HĐND: 10% mức lương hiện hưởng
- Phó Trưởng ban HĐND: 7% mức lương hiện hưởng
- Thành viên ban HĐND: 4% mức lương hiện hưởng
- Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND: 3% mức lương hiện hưởng
+ HĐND cấp xã:
- Chủ tịch HĐND: 10% mức lương hiện hưởng
* Nếu đại biểu HĐND các cấp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ được hưởng chức danh có phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.
d) Chế độ bồi dưỡng cho Thư ký kỳ họp HĐND:
+ Cấp tỉnh: 60.000đ/ngày họp/người
+ Cấp huyện: 50.000đ/ngày họp/người
+ Cấp xã: 40.000đ/ngày họp/người
2. Chi cho công tác thẩm tra tờ trình, dự thảo Nghị quyết HĐND
Thực hiện theo quy định của UBND tỉnh Nghệ An về việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. Chi cho công tác giám sát, khảo sát
Chi cho công tác giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND, các ban HĐND bao gồm: Chi bồi dưỡng đoàn giám sát, khảo sát và chi công tác làm báo cáo kết quả giám sát, khảo sát. Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, các bộ công chức tham gia phục vụ đoàn giám sát, khảo sát như sau:
a) Chi xây dựng văn bản: Chi báo cáo kết quả giám sát, khảo sát.
- Cấp tỉnh: 200.000đ/văn bản/đợt giám sát, khảo sát
- Cấp huyện: 150.000đ/văn bản/đợt giám sát, khảo sát
- Cấp xã: 100.000đ/văn bản/đợt giám sát, khảo sát
b) Chi bồi dưỡng đoàn giám sát, khảo sát của HĐND các cấp:
+ Chi bồi dưỡng thành viên đoàn giám sát, khảo sát;
- Cấp tỉnh: 50.000đ/ngày/người
- Cấp huyện: 40.000đ/ngày/người
- Cấp xã: 30.000đ/ngày/người
+ Chi bồi dưỡng các chuyên viên tham gia đoàn, và các đối tượng phục vụ:
- Cấp tỉnh: 30.000đ/ngày/người
- Cấp huyện: 30.000đ/ngày/người
- Cấp xã: 20.000đ/ngày/người
4. Chi hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri
- Định mức chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri để trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, hội trường, nước uống, bảo vệ:
+ Cấp tỉnh, cấp huyện: 500.000đ/điểm/đợt tiếp xúc cử tri
+ Cấp xã: 100.000đ/điểm/đợt tiếp xúc cử tri
5. Chế độ chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND các cấp
Ngoài chế độ sinh hoạt phí và bồi dưỡng theo các quy định trên, các đại biểu HĐND còn được chi hỗ trợ như sau:
a) Chế độ báo chí:
Báo Người đại biểu Nhân dân được cấp cho
+ Mỗi đại biểu HĐND cấp tỉnh: 01 số/ngày
+ Thường trực HĐND huyện: 03 số/ngày
+ HĐND cấp xã: 01 số/ngày
b) Chi hỗ trợ phương tiện đi lại: Đại biểu HĐND tỉnh, cấp huyện (ngoài biên chế) được hỗ trợ tiền thuê phương tiện đi lại theo các vùng như sau:
+ Vùng núi cao: 400.000đ/đại biểu/kỳ họp
+ Vùng núi núi thấp: 300.000đ/đại biểu/kỳ họp
+ Vùng đồng bằng: 200.000đ/đại biểu/kỳ họp
c) Mỗi nhiệm kỳ HĐND, một đại biểu được cấp tiền may 1 bộ trang phục với mức:
+ Cấp tỉnh: 2.000.000đ/bộ/đại biểu
+ Cấp huyện: 1.500.000đ/bộ/đại biểu
+ Cấp xã: 1.000.000đ/bộ/đại biểu
6. Chế độ công tác phí
Chế độ công tác phí, thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, HĐND chỉ thanh toán công tác phí và các chi phí khác cho đại biểu đi giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri hoặc thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thường trực, các ban HĐND.
7. Chế độ chi phục vụ kỳ họp HĐND.
a) Chế độ ăn đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp:
- Cấp tỉnh: 70.000đ/đại biểu/ngày
- Cấp huyện: 60.000đ/đại biểu/ngày
- Cấp xã: 40.000đ/đại biểu/ngày
b) Chế độ ăn cho chuyên viên phục vụ:
- Cấp tỉnh: 60.000đ/người/ngày
- Cấp huyện: 50.000đ/người/ngày
- Cấp xã: 30.000đ/người/ngày
c) Chế độ ăn cho cán bộ (lái xe, phục vụ):
- Cấp tỉnh: 40.000đ/người/ngày
- Cấp huyện: 30.000đ/người/ngày
- Cấp xã: 20.000đ/người/ngày
d) Chế độ nghỉ: Đại biểu ở xã được bố trí nơi nghỉ theo chế độ quy định hiện hành của nhà nước.
đ) Chế độ đối với khách mời:
Khách mời tham dự kỳ họp thực hiện chế độ như đại biểu HĐND, được bố trí ăn, nghỉ trong thời gian diễn ra kỳ họp.
8. Chế độ hội nghị, giao ban, các cuộc họp của Thường trực, các ban HĐND, các tổ đại biểu HĐND.
Thực hiện chế độ ăn, nghỉ như kỳ họp HĐND.
9. Chi công tác xã hội:
a) Đại biểu HĐND đương nhiệm ốm đau được chi thăm hỏi với mức:
+ Cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã: 200.000đ/lần
b) Trường hợp đại biểu HĐND đương nhiệm bị bệnh hiểm nghèo, đặc biệt khó khăn đột xuất thì được trợ cấp một lần với mức:
+ Cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã: 1.000.000đ/người.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu tài chính hiện hành của nhà nước và các quy định về chế độ chi tiêu tài chính nêu trên, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết.
2. Giao UBND tỉnh cân đối, đảm bảo nguồn phân bổ trong dự toán chi ngân sách hàng năm để phục vụ hoạt động có tính đặc thù của HĐND các cấp.
3. Nghị quyết này được áp dụng kể từ ngày 01/7/2008 thay thế Nghị quyết số 141/2005/NQ.HĐND ngày 26/12/2005 của HĐND tỉnh Nghệ An và đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2008./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 63/2008/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3758/2008/QĐ-UBND Quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát các Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2011 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 4Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 37/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Nghị quyết 256/2008/NQ-HĐND xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 7Nghị quyết 141/2005/NQ-HĐND quy định tạm thời về chế độ, định mức chi cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004-2009 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát các Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2011 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 2Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 256/2008/NQ-HĐND xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 4Nghị quyết 141/2005/NQ-HĐND quy định tạm thời về chế độ, định mức chi cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004-2009 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 63/2008/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 3758/2008/QĐ-UBND Quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 37/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Nghị quyết 218/2008/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 218/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/06/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Thế Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực