- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9Quyết định 1066/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 215/NQ-HĐND | Phú Yên, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày 14/4/2015 của liên bộ Bộ Nội vụ-Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2020.
Xét Tờ trình số 177/TTr-UBND ngày 28/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức và phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 của tỉnh Phú Yên; trên cơ sở Công văn số 151/BNV-TCBC ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc thẩm định số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Phú Yên năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức của các cơ quan hành chính nhà nước và phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 của tỉnh Phú Yên như sau:
1. Tổng số biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2020 của các cơ quan hành chính nhà nước là: 1.905 biên chế.
(Có Phụ lục kèm theo)
2. Tổng số lượng người làm việc năm 2020 của tỉnh như sau:
a) Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: 17.636 người (bao gồm cả 20 người làm việc giao cho đơn vị sự nghiệp thuộc khối Đảng).
b) Số lượng người làm việc giao cho các Hội có tính chất đặc thù: 135 người.
(Có Phụ lục kèm theo)
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2020 CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 215/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh)
Stt | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Biên chế công chức | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 5 |
| Tổng cộng | 1905 |
|
1040 |
| ||
I | Cơ quan HĐND tỉnh | 22 |
|
1 | Văn phòng HĐND tỉnh | 22 |
|
II | Cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh | 1018 |
|
1 | Thanh tra tỉnh | 29 |
|
2 | BQL khu Kinh tế Phú Yên | 28 |
|
3 | Ban Dân tộc | 16 |
|
4 | Sở Tư pháp | 22 |
|
5 | Sở Thông tin và Truyền thông | 25 |
|
6 | Sở Xây dựng | 33 |
|
7 | Văn phòng UBND tỉnh | 56 | 1 biên chế phục vụ cho Trung tâm hành chính công |
8 | Sở Tài chính | 53 |
|
9 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 52 |
|
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 63 |
|
11 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 256 |
|
12 | Sở Nội vụ | 68 | trong đó 01 biên chế giao quản lý để thực hiện công tác cán bộ của tỉnh |
13 | Sở Giao thông vận tải | 48 |
|
14 | Sở Công thương | 37 |
|
15 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 45 |
|
16 | Sở Y tế | 46 |
|
17 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 48 |
|
18 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 43 |
|
19 | Sở Khoa học và Công nghệ | 36 |
|
20 | Sở Ngoại vụ | 14 |
|
865 |
| ||
I | Cơ quan HĐND cấp huyện | 40 |
|
1 | HĐND thành phố Tuy Hòa | 5 |
|
2 | HĐND thị xã Sông Cầu | 5 |
|
3 | HĐND huyện Tuy An | 5 |
|
4 | HĐND huyện Đồng Xuân | 5 |
|
5 | HĐND huyện Sơn Hòa | 4 |
|
6 | HĐND huyện Sông Hinh | 4 |
|
7 | HĐND huyện Tây Hòa | 4 |
|
8 | HĐND huyện Đông Hòa | 4 |
|
9 | HĐND huyện Phú Hòa | 4 |
|
II | Cơ quan UBND cấp huyện | 825 |
|
1 | UBND thành phố Tuy Hòa | 99 |
|
2 | UBND thị xã Sông Cầu | 98 |
|
3 | UBND huyện Tuy An | 97 |
|
4 | UBND huyện Đồng Xuân | 91 |
|
5 | UBND huyện Sơn Hòa | 92 |
|
6 | UBND huyện Sông Hinh | 90 |
|
7 | UBND huyện Tây Hòa | 86 |
|
8 | UBND huyện Đông Hòa | 86 |
|
9 | UBND huyện Phú Hòa | 86 |
|
GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 215/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh)
STT | Đơn vị, địa phương | Số lượng người làm việc giao năm 2020 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
17636 |
| ||
1 | Đơn vị sự nghiệp Khối đảng | 20 |
|
I | Đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh | 6287 |
|
1 | Văn phòng UBND tỉnh | 8 |
|
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10 |
|
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2112 |
|
4 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 79 |
|
5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 276 |
|
6 | Sở Tư pháp | 21 |
|
7 | Sở Nội vụ | 10 | Trong đó 01 thực hiện quản lý không thực hiện công tác tuyển dụng |
8 | Sở Công thương | 10 |
|
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 14 |
|
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | 19 |
|
11 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 72 |
|
12 | Sở Y tế | 3111 |
|
13 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 154 |
|
14 | BQL khu Kinh tế Phú Yên | 31 |
|
15 | Trường Đại học Phú Yên | 164 | Tạm giao 01 biên chế để thực hiện chính sách thu hút |
16 | Trường Cao đẳng Nghề | 86 |
|
17 | Trường cao đẳng Y tế | 51 |
|
18 | Ban Quản lý KNN ứng dụng CN cao PY | 10 |
|
19 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 49 |
|
II | Đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện | 11329 |
|
1 | UBND huyện Sơn Hòa | 996 |
|
2 | UBND huyện Sông Hinh | 930 |
|
3 | UBND huyện Tây Hòa | 1378 |
|
4 | UBND huyện Đông Hòa | 1307 |
|
5 | UBND thành phố Tuy Hòa | 1814 |
|
6 | UBND huyện Phú Hòa | 1181 |
|
7 | UBND huyện Tuy An | 1431 |
|
8 | UBND thị xã Sông Cầu | 1272 |
|
9 | UBND huyện Đồng Xuân | 1020 |
|
135 |
| ||
I. | Các Hội đặc thù thuộc UBND tỉnh | 63 |
|
1 | Liên minh HTX tỉnh | 13 |
|
2 | Hội Văn học nghệ thuật tỉnh | 9 |
|
3 | Hội Đông y tỉnh | 5 |
|
4 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh | 9 |
|
5 | Hội Nhà báo tỉnh | 2 |
|
6 | Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh | 5 |
|
7 | Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh | 8 |
|
8 | Ban đại diện Hội người cao tuổi tỉnh | 3 |
|
9 | Hội Nạn nhân chất độc Dacam/Dioxin tỉnh | 4 |
|
10 | Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh | 2 |
|
11 | Hội Tù chính trị yêu nước tỉnh | 3 |
|
II | Các Hội đặc thù thuộc UBND cấp huyện | 72 |
|
1 | UBND huyện Sơn Hòa | 8 |
|
2 | UBND huyện Sông Hinh | 8 |
|
3 | UBND huyện Tây Hòa | 7 |
|
4 | UBND huyện Đông Hòa | 7 |
|
5 | UBND thành phố Tuy Hòa | 9 |
|
6 | UBND huyện Phú Hòa | 9 |
|
7 | UBND huyện Tuy An | 7 |
|
8 | UBND thị xã Sông Cầu | 8 |
|
9 | UBND huyện Đồng Xuân | 9 |
|
- 1Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 2Nghị quyết 288/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 2924/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức, hợp đồng, số lượng người làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2020
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9Quyết định 1066/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 11Nghị quyết 288/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Quyết định 2924/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức, hợp đồng, số lượng người làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2020
Nghị quyết 215/NQ-HĐND năm 2019 về giao biên chế công chức của cơ quan hành chính nhà nước và phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 của tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 215/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Huỳnh Tấn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực