Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 thăng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 172/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết thông qua Danh mục bổ sung công trình, dự án thực hiện năm 2021 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Công văn số 5300/UBND-KT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị bổ sung, điều chỉnh danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2021 phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; Báo cáo thẩm tra số 59/BC-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Tổng số công trình, dự án phải thu hồi đất là 106 công trình, dự án với tổng diện tích đất thu hồi là 458,96 ha; trong đó:
- Đất trồng lúa là 80,51 ha.
- Đất rừng phòng hộ là 49,68 ha.
- Các loại đất khác là 328,77 ha.
(Đính kèm Danh mục bổ sung các công trình, dự án thực hiện năm 2021 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang)
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2021 PHẢI THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Tên công trình, dự án | Địa điểm thực hiện | Diện tích dự kiến thu hồi | Trong đó | Tổng mức đầu tư dự kiến | Nguồn vốn | ||
Đất lúa | Đất rừng phòng hộ | Đất khác | ||||||
A. NHÓM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TỈNH, TW PHÂN BỔ | 178,25 | 34,47 |
| 143,78 | 26.323,206 |
| ||
I | Thành phố Mỹ Tho (Có 04 công trình, dự án) | 11,75 | 0,67 |
| 11,08 | 4.804,641 |
| |
1 | Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền) | Phường 2, phường 9, xã Tân Mỹ Chánh | 10,47 | 0,52 |
| 9,95 | 4.366,0 | Vốn TW và Ngân sách tỉnh |
2 | Nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 879B từ Cầu Gò Cát đến ranh Long An | Xã Mỹ Phong | 0,50 | 0,15 |
| 0,35 | 314,751 | Vốn TW và Ngân sách tỉnh |
3 | Trung tâm Bồi dưỡng chính trị thành phố Mỹ Tho | Phường 6 | 0,76 |
|
| 0,76 | 26,890 | Ngân sách tỉnh |
4 | Hạ tầng kỹ thuật xung quanh Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tiền Giang | Xã Phước Thạnh | 0,0212 |
|
| 0,0212 | 97,000 | Ngân sách tỉnh |
II | Thị xã Gò Công (Có 03 công trình, dự án) | 0,69 | 0,02 |
| 0,67 | 29,070 |
| |
1 | Đường tỉnh 873 từ cầu Bình Xuân đến Quốc lộ 50 | Xã Bình Xuân, xã Bình Đông | 5,14 | 3,85 |
| 1,29 | 181,480 | Vốn TW và Ngân sách tỉnh |
2 | Nhà thiếu nhi - Đoàn thanh niên thị xã Gò Công (điều chỉnh lại vị trí công trình so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Phường 3 | 0,39 | 0,02 |
| 0,37 | 14,970 | Ngân sách tỉnh |
3 | Trường Mẫu giáo Bình Đông (điều chỉnh tăng diện tích 0,27 ha so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Xã Bình Đông | 0,30 |
|
| 0,30 | 14,100 | Ngân sách tỉnh |
III | Thị xã Cai Lậy (Có 05 công trình, dự án) | 19,35 |
|
| 19,35 | 339,400 |
| |
1 | Dự án Bờ kè sông Ba Rài (điều chỉnh tên, tổng mức đầu tư so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Phường 2, xã Tân Bình | 6,00 |
|
| 6,00 | 120,000 | Vốn TW và Ngân sách tỉnh |
2 | Dự án Bờ kè Đông sông Ba Rài | Phường 1 | 10,85 |
|
| 10,85 | 172,900 | Vốn TW và Ngân sách tỉnh |
3 | Trường THCS Võ Việt Tân | Phường 4 | 1,20 |
|
| 1,20 | 30,000 | Ngân sách tỉnh |
4 | Trường Tiểu học Tân Bình (điều chỉnh tăng diện tích 0,1 ha, tổng mức đầu tư và nguồn vốn so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Xã Tân Bình | 0,30 |
|
| 0,30 | 2,500 | Ngân sách tỉnh |
5 | Nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 874 | Xã Tân Phú | 1,00 |
|
| 1,00 | 14,000 | Ngân sách tỉnh |
IV | Huyện Châu Thành (Có 04 công trình, dự án) | 4,70 | 1,30 |
| 3,40 | 908,000 |
| |
1 | Trường Tiểu học Bình Đức (thu hồi bổ sung) | Xã Bình Đức | 0,55 |
|
| 0,55 | 11,000 | Ngân sách tỉnh |
2 | Trường Tiểu học và Mầm non Điềm Hy (điều chỉnh tăng diện tích 0,2 ha so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Xã Điềm Hy | 1,40 | 1,30 |
| 0,10 | 2,000 | Ngân sách tỉnh |
3 | Trường Tiểu học Long Định (thu hồi bổ sung) | Xã Long Định | 0,55 |
|
| 0,55 | 15,000 | Ngân sách tỉnh |
4 | Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cống ngăn mặn tại đầu các kênh, rạch ra sông Tiền trên ĐT.864 (giai đoạn 1) | Xã Kim Sơn, xã Phú Phong | 2,20 |
|
| 2,20 | 880,0 | Ngân sách tỉnh |
V | Huyện Tân Phước (Có 01 công trình, dự án) | 1,24 | 0,21 |
| 1,03 | 175,903 |
| |
1 | Nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 874 | Thị trấn Mỹ Phước, xã Phước Lập | 1,24 | 0,21 |
| 1,03 | 175,903 | Ngân sách tỉnh |
VI | Huyện Cai Lậy (Có 01 công trình, dự án) | 2,50 |
|
| 2,50 | 900,000 |
| |
1 | Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cống ngăn mặn tại đầu các kênh, rạch ra sông Tiền trên ĐT.864 (giai đoạn 1) | Xã Tam Bình | 2,50 |
|
| 2,50 | 900,000 | Vốn TW phân bổ và Ngân sách tỉnh |
VII | Huyện Cái Bè (Có 13 công trình, dự án) | 42,39 |
|
| 42,39 | 4.847,016 |
| |
1 | Trường TH&THCS An Thái Đông | Xã An Thái Đông | 0,50 |
|
| 0,50 | 68,340 | Ngân sách tỉnh |
2 | Mở rộng Trường THPT Huỳnh Văn Sâm | Xã Đông Hòa Hiệp | 0,40 |
|
| 0,40 | 29,500 | Ngân sách tỉnh |
3 | Trường Tiểu học B thị trấn Cái Bè | Thị trấn Cái Bè | 1,50 |
|
| 1,50 | 25,000 | Ứng vốn Quỹ đầu tư phát triển |
4 | Trường THCS Hậu Mỹ Bắc A | Xã Hậu Mỹ Bắc A | 1,20 |
|
| 1,20 | 45,000 | Ứng vốn Quỹ đầu tư phát triển |
5 | Trường TH&THCS An Thái Trung | Xã An Thái Trung | 1,80 |
|
| 1,80 | 61,000 | Ứng vốn Quỹ đầu tư phát triển |
6 | Cống kết hợp cầu qua kênh Kháng Chiến trên đường Tỉnh 861 | Xã Mỹ Trung | 0,30 |
|
| 0,30 | 14,900 | Ngân sách tỉnh |
7 | Đường vào Trường THPT Cái Bè (đường Nguyễn Văn Tốt) | Thị trấn Cái Bè | 0,09 |
|
| 0,09 | 19,560 | Ngân sách tỉnh |
8 | Nâng cấp đường dọc kênh 28 (đoạn từ QL1 đến ĐT.863) | Xã Hậu Thành | 0,85 |
|
| 0,85 | 14,600 | Ngân sách tỉnh |
9 | Đường dọc sông Tiền nối dài ĐT.864 | Xã Mỹ Đức Đông, xã Hòa Khánh | 0,14 |
|
| 0,14 | 33,700 | Ngân sách tỉnh |
10 | Trạm Y tế xã Mỹ Đức Tây | Xã Mỹ Đức Tây | 0,02 |
|
| 0,02 | 5,000 | Ngân sách tỉnh |
11 | Nâng cấp, mở rộng các Đường tỉnh 861, 863, 869 (kết nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp) | Các xã: Mỹ Lợi A, Mỹ Lợi B, Hậu Thành, Hậu Mỹ Phú, Hậu Mỹ Trinh, Hậu Mỹ Bắc A, Hòa Khánh, Thiện Trung | 9,28 |
|
| 9,28 | 249,363 | Vốn TW và Ngân sách tỉnh |
12 | Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền) | Các xã: Tân Thanh, An Hữu, Hòa Hưng, Mỹ Lương, Mỹ Đức Đông, Hòa Khánh, Đông Hòa Hiệp, thị trấn Cái Bè | 28,49 |
|
| 28,49 | 4.366,0 | Vốn TW và Ngân sách tỉnh |
13 | Cầu Thông Lưu trên đường Tỉnh 863 | Xã Hậu Thành | 0,22 |
|
| 0,22 | 37,893 | Ngân sách tỉnh |
VIII | Huyện Chợ Gạo (Có 08 công trình, dự án) | 34,67 | 3,44 |
| 31,23 | 4.800,300 |
| |
1 | Bia tưởng niệm Lê Thị Lệ Chi, Lê Thị Ngọc Tiến | Xã Hòa Định | 0,10 |
|
| 0,10 | 5,000 | Ngân sách tỉnh |
2 | Bia lưu niệm Khu căn cứ Huyện ủy | Xã Trung Hòa | 0,09 |
|
| 0,09 | 15,000 | Ngân sách tỉnh |
3 | Bia căm thù | Xã Bình Ninh | 0,08 |
|
| 0,08 | 6,000 | Ngân sách tỉnh |
4 | Nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 879B từ Cầu Gò Cát đến ranh Long An | Xã Tân Bình Thạnh, xã Thanh Bình | 3,91 | 0,04 |
| 3,87 | 150,0 | Vốn TW và Ngân sách tỉnh |
5 | Đường huyện 23 | Thị trấn Chợ Gạo, xã Hòa Định | 1,42 | 0,40 |
| 1,02 | 4,300 | Ngân sách tỉnh |
6 | Trường Mầm non Hòa Định | Xã Hòa Định | 0,70 |
|
| 0,70 | 20,000 | Ngân sách tỉnh |
7 | Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền) | Các xã: Xuân Đông, Hòa Định, Bình Ninh | 18,37 | 2,00 |
| 16,37 | 4.600,0 | Vốn TW và Ngân sách tỉnh |
8 | Cảng cá tỉnh Tiền Giang | Xã Xuân Đông | 10,00 | 1,00 |
| 9,00 |
| Vốn TW và Ngân sách tỉnh |
IX | Huyện Gò Công Tây (Có 05 công trình, dự án) | 16,21 | 3,17 |
| 13,04 | 4.568,776 |
| |
1 | Đường tránh Thị trấn Vĩnh Bình (giai đoạn 1) | TT Vĩnh Bình | 3,56 | 1,14 |
| 2,42 | 79,14 | Ngân sách tỉnh |
2 | Chợ Hoa thị trấn Vĩnh Bình | TT Vĩnh Bình | 0,71 |
|
| 0,71 | 11,847 | Ngân sách tỉnh |
3 | Mở rộng Đường huyện 18 | Các xã: Bình Nhì, Đồng Thạnh, Đồng Sơn | 0,72 | 0,03 |
| 0,69 | 96,977 | Ngân sách tỉnh |
4 | Xây dựng 3 cầu trên đường Huyện 15 | Các xã: Thạnh Trị, Vĩnh Hựu, Thạnh Nhựt | 0,025 |
|
| 0,025 | 14,812 | Ngân sách tỉnh |
5 | Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền) | Các xã: Vĩnh Hựu, Long Vĩnh, Long Bình, Bình Tân | 11,19 | 2,00 |
| 9,19 | 4.366,0 | Vốn TW và Ngân sách tỉnh |
X | Huyện Gò Công Đông (Có 03 công trình, dự án) | 40,11 | 24,26 |
| 15,85 | 4.854,100 |
| |
1 | Đường Thủ Khoa Huân nối dài | Xã Tăng Hòa | 3,81 | 3,76 |
| 0,05 | 36,100 | Ngân sách tỉnh |
2 | Đường giao thông phục vụ phát triển công nghiệp phía Đông (điều chỉnh lại tên công trình so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Thị trấn Vàm Láng, xã Gia Thuận, xã Kiểng Phước | 8,60 |
|
| 8,60 | 193,0 | Ngân sách tỉnh |
3 | Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền) | Các xã: Phước Trung, Tăng Hòa, Tân Thành | 27,70 | 20,50 |
| 7,20 | 4.625,0 | Vốn TW và Ngân sách tỉnh |
XI | Huyện Tân Phú Đông (Có 03 công trình, dự án) | 4,65 | 1,40 |
| 3,25 | 96,000 |
| |
1 | Nâng cấp mở rộng đường Tỉnh 877B từ Bình Ninh đến Tân Long (Điều chỉnh tên so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Các xã: Phú Thạnh, Tân Thới, Tân Phú | 0,90 | 0,40 |
| 0,50 | 46,000 | Ngân sách tỉnh |
2 | Mở rộng Đường trung tâm xã Tân Thạnh huyện Tân Phú Đông (ĐH.83C); (Điều chỉnh tên so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Xã Tân Thạnh | 3,50 | 1,00 |
| 2,50 | 44,000 | Ngân sách tỉnh |
3 | Chợ xã Tân Phú (Điều chỉnh tên so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Xã Tân Phú | 0,25 |
|
| 0,25 | 6,000 | Ngân sách tỉnh |
50 | Tổng số |
| 178,25 | 34,47 |
| 143,78 | 26.323,206 |
|
24,84 | 1,65 |
| 23,19 | 401,671 |
| |||
I | Thành phố Mỹ Tho (Có 05 công trình, dự án) | 1,74 | 0,30 |
| 1,44 | 86,961 |
| |
1 | Đường cặp bờ kè chống sạt lở ổn định bờ sông Tiền - Đoạn đầu cồn Tân Long (điều chỉnh tăng diện tích 0,21 ha so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Phường Tân Long | 0,31 |
|
| 0,31 | 14,990 | Ngân sách thành phố |
2 | Đường cặp bờ kè chống sạt lở ổn định bờ sông Tiền - Đoạn đuôi cồn Tân Long (điều chỉnh tăng diện tích 0,06 ha so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Phường Tân Long | 0,16 |
|
| 0,16 | 13,600 | Ngân sách thành phố |
3 | Đường huyện 86B (điều chỉnh tăng diện tích 0,26 ha so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Xã Tân Mỹ Chánh | 0,36 | 0,10 |
| 0,26 | 14,900 | Ngân sách thành phố |
4 | Đường Đoàn Thị Nghiệp (đoạn từ ĐT.870B đến ĐT.870) | Xã Trung An, xã Phước Thạnh | 0,76 | 0,20 |
| 0,56 | 40,000 | Ngân sách thành phố |
5 | Công trình Hỗ trợ di dời, cấm cọc ranh khu vực ao sen Phường 6 | Phường 6 | 0,15 |
|
| 0,15 | 3,471 | Ngân sách thành phố |
II | Thị xã Gò Công (Có 07 công trình, dự án) | 1,06 | 0,30 |
| 0,76 | 47,280 |
| |
1 | Trụ sở Công an xã Bình Xuân | Xã Bình Xuân | 0,10 | 0,10 |
|
| 3,000 | Ngân sách thị xã |
2 | Trụ sở Công an xã Long Hưng | Xã Long Hưng | 0,15 |
|
| 0,15 | 3,000 | Ngân sách thị xã |
3 | Trụ sở khu phố 2 | Phường 5 | 0,02 |
|
| 0,02 | 0,270 | Ngân sách thị xã |
4 | Xây dựng lại Miễu Ông khu phố 2 (ảnh hưởng dự án đường Trương Định - giai đoạn 2) | Phường 5 | 0,01 |
|
| 0,01 | 0,110 | Ngân sách thị xã |
5 | Chợ Gia Cầm | Phường 4 | 0,20 | 0,20 |
|
| 10,000 | Ngân sách thị xã |
6 | Mở rộng hẻm 8 - Nguyễn Huệ | Phường 1 | 0,16 |
|
| 0,16 | 3,000 | Ngân sách thị xã |
7 | Bờ kè Bắc kênh Salicette (đoạn từ cầu Trương Định đến cầu kênh Tỉnh) | Phường 2 | 0,42 |
|
| 0,42 | 27,900 | Ngân sách thị xã |
III | Thị xã Cai Lậy (Có 12 công trình, dự án) | 11,06 | 0,40 |
| 10,66 | 121,200 |
| |
1 | Trường TH&THCS Thanh Hòa | Xã Thanh Hòa | 0,217 |
|
| 0,217 | 1,370 | Ngân sách thị xã |
2 | Trụ sở công an xã Thanh Hòa | Xã Thanh Hòa | 0,100 |
|
| 0,100 | 0,630 | Ngân sách thị xã |
3 | Trụ sở công an xã Phú Quý | Xã Phú Quý | 0,20 | 0,20 |
|
| 1,000 | Ngân sách thị xã |
4 | Trụ sở công an xã Mỹ Hạnh Đông | Xã Phú Quý | 0,20 | 0,20 |
|
| 1,000 | Ngân sách thị xã |
5 | Trụ sở công an xã Nhị Quý | Xã Phú Quý | 0,087 |
|
| 0,087 | 1,000 | Ngân sách thị xã |
6 | Mở rộng trường Tiểu học Nhị Quý | Xã Nhị Quý | 0,24 |
|
| 0,24 | 1,800 | Ngân sách thị xã |
7 | Khu tái định cư thị xã Cai Lậy (điều chỉnh tổng mức đầu tư so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Phường 4, phường Nhị Mỹ | 5,94 |
|
| 5,94 | 62,000 | Ngân sách thị xã |
8 | Khu dân cư thương mại Mỹ Lợi (điều chỉnh tổng mức đầu tư so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Phường Nhị Mỹ | 3,00 |
|
| 3,00 | 40,000 | Ngân sách thị xã |
9 | Đường vào nhà tưởng niệm đồng chí Phan Văn Khỏe (điều chỉnh lại tên công trình so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Xã Mỹ Hạnh Đông | 0,60 |
|
| 0,60 | 3,500 | Ngân sách thị xã |
10 | Đường vào Cầu Vàm Kinh 12 - Mỹ Phước Tây (điều chỉnh lại tên công trình so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Xã Mỹ Phước Tây | 0,25 |
|
| 0,25 | 5,500 | Ngân sách thị xã |
11 | Trụ sở ấp Phú Hòa (điều chỉnh tăng diện tích 0,01 ha so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Xã Long Khánh | 0,025 |
|
| 0,025 | 0,400 | Ngân sách thị xã |
12 | Xây dựng Khu thể dục thể thao Công an thị xã Cai Lậy | Xã Long Khánh | 0,20 |
|
| 0,20 | 3,000 | Ngân sách thị xã |
IV | Huyện Châu Thành (Có 01 công trình, dự án) | 0,01 |
|
| 0,01 | 0,400 |
| |
1 | Nhà văn hóa xã Song Thuận | Xã Song Thuận | 0,01 |
|
| 0,01 | 0,400 | Ngân sách huyện |
V | Huyện Tân Phước (Có 04 công trình, dự án) | 0,16 | 0,05 |
| 0,11 | 2,00 |
| |
1 | Trụ sở ấp Mỹ Hòa | Xã Phước Lập | 0,0223 |
|
| 0,0223 | 0,400 | Ngân sách huyện |
2 | Trụ sở ấp Mỹ Phú | Xã Phước Lập | 0,05 |
|
| 0,05 | 0,500 | Ngân sách huyện |
3 | Trụ sở ấp Mỹ Bình | Xã Phước Lập | 0,05 | 0,05 |
|
| 0,700 | Ngân sách huyện |
4 | Trụ sở ấp Mỹ Thành | Xã Phước Lập | 0,04 |
|
| 0,04 | 0,400 | Ngân sách huyện |
VI | Huyện Cai Lậy (Có 04 công trình, dự án) | 8,54 | 0,30 |
| 8,24 | 25,530 |
| |
1 | Trụ sở UBND xã Bình Phú | Xã Bình Phú | 8,00 |
|
| 8,00 | 24,000 | Ngân sách huyện |
2 | Tiểu dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng sản xuất lúa cho Hợp tác xã Sản xuất Thương mại Dịch vụ Green Vina TG | Xã Thạnh Lộc | 0,30 | 0,30 |
|
| 0,430 | Ngân sách huyện |
3 | Trụ sở Công an xã Long Tiên | Xã Long Tiên | 0,11 |
|
| 0,11 | 0,600 | Ngân sách huyện |
4 | Mở rộng Trường THCS Tân Phong | Xã Tân Phong | 0,13 |
|
| 0,13 | 0,500 | Ngân sách huyện |
VII | Huyện Cái Bè (Có 05 công trình, dự án) | 1,79 |
|
| 1,79 | 95,300 |
| |
1 | Nhà văn hóa ấp 4 | Xã Tân Hưng | 0,02 |
|
| 0,02 | 0,450 | Ngân sách huyện |
2 | Nhà văn hóa ấp Hòa Quí | Xã Hòa Khánh | 0,05 |
|
| 0,05 | 1,400 | Ngân sách huyện |
3 | Nhà văn hóa ấp Mỹ Phú B | Xã Hậu Mỹ Phú | 0,02 |
|
| 0,02 | 0,450 | Ngân sách huyện |
4 | Khu hành chính xã Đông Hòa Hiệp | Xã Đông Hòa Hiệp | 0,50 |
|
| 0,50 | 68,000 | Ngân sách huyện |
5 | Khu tái định cư các công trình, dự án trên địa bàn huyện | Xã Đông Hòa Hiệp | 1,20 |
|
| 1,20 | 25,000 | Ngân sách huyện |
VIII | Huyện Gò Công Đông (Có 01 công trình, dự án) | 0,30 | 0,30 |
|
| 3,000 |
| |
1 | Mở rộng Trường THCS Gia Thuận | Xã Gia Thuận | 0,30 | 0,30 |
|
| 3,000 | Ngân sách huyện |
IX | Huyện Tân Phú Đông (Có 01 công trình, dự án) | 0,18 |
|
| 0,18 | 20,000 |
| |
1 | Bến phà Vàm Giồng | Xã Tân Thới | 0,18 |
|
| 0,18 | 20,000 | Quỹ hoạt động sự nghiệp của BQL Bến phà |
40 | Tổng số |
| 24,84 | 1,65 |
| 23,19 | 401,671 |
|
C. NHÓM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN DOANH NGHIỆP, ĐẦU TƯ QUA NGÀNH, MỜI GỌI ĐẦU TƯ | 255,87 | 44,39 | 49,68 | 161,80 | 9.167,150 |
| ||
I | Thị xã Gò Công (Có 04 công trình, dự án) | 52,83 | 29,34 |
| 23,49 | 2.381,700 |
| |
1 | Khu nhà ở thương mại, dịch vụ Bình Đông (điều chỉnh tăng diện tích 1,32 ha so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Xã Bình Đông | 26,77 | 15,70 |
| 11,07 | 396,000 | Mời gọi đầu tư |
2 | Đường và khu dân cư hai bên đường Vành đai phía Đông - đoạn 1 | Phường 3, xã Long Hưng | 10,80 | 5,18 |
| 5,62 | 440,000 | Mời gọi đầu tư |
3 | Khu dân cư hai bên đường Trương Định (giai đoạn 3) | Phường 5 | 6,16 | 0,51 |
| 5,65 | 368,000 | Mời gọi đầu tư |
4 | Đường và khu dân cư hai bên đường Vành đai phía Đông - đoạn 2 | Xã Long Thuận | 9,10 | 7,95 |
| 1,15 | 1.177,700 | Mời gọi đầu tư |
II | Thị xã Cai Lậy (Có 03 công trình, dự án) | 42,20 | 3,12 |
| 39,08 | 963,000 |
| |
1 | Khu dân cư phía Tây sông Ba Rài (điều chỉnh tăng diện tích 16,95 ha, tổng mức đầu tư so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Phường 2 | 23,70 |
|
| 23,70 | 520,000 | Mời gọi đầu tư |
2 | Khu dân cư dọc tuyến tránh 868 - Lộ dây thép | Phường Nhị Mỹ | 14,26 |
|
| 14,26 | 310,000 | Mời gọi đầu tư |
3 | Xây dựng mới chợ Tân Hội kết hợp khu dân cư (điều chỉnh tăng diện tích 2,04 ha, loại đất, tổng mức đầu tư so với NQ số 34/NQ-HĐND ngày 10/12/2020) | Xã Tân Hội | 4,24 | 3,12 |
| 1,12 | 133,000 | Mời gọi đầu tư |
III | Huyện Tân Phước (Có 02 công trình, dự án) | 5,84 | 1,53 |
| 4,31 |
|
| |
1 | Công trình lộ ra trạm 110kV, trạm 220kV Cái Bè (Tân Phước) | Xã Tân Hòa Thành, xã Tân Lập 1 | 0,43 | 0,13 |
| 0,30 |
| Vốn doanh nghiệp ngành điện |
2 | Công trình Trạm biến áp 220kV Cái Bè (Tân Phước) và đường dây đấu nối | Xã Tân Hòa Thành, xã Tân Lập 1 | 5,41 | 1,40 |
| 4,01 |
| Vốn doanh nghiệp ngành điện |
IV | Huyện Cai Lậy (Có 04 công trình, dự án) | 97,07 | 10,40 |
| 86,67 | 3.260,350 |
| |
1 | Đường kết nối vào-ra giữa Trạm dừng nghỉ và đường Cao tốc | Xã Phú Nhuận | 1,00 | 0,60 |
| 0,40 | 44,970 | Vốn doanh nghiệp |
2 | Trạm tăng áp Cai Lậy (thuộc dự án Nhà máy nước 3 tỉnh Tiền Giang, Long An, Bến Tre) | Xã Tam Bình | 1,78 |
|
| 1,780 | 60,900 | Vốn doanh nghiệp |
3 | Khu đô thị mới huyện Cai Lậy phía Đông sông Bình Long | Xã Bình Phú | 46,02 | 5,50 |
| 40,52 | 1.460,110 | Mời gọi đầu tư |
4 | Khu đô thị mới huyện Cai Lậy phía Tây sông Bình Long | Xã Bình Phú | 48,27 | 4,30 |
| 43,97 | 1.694,370 | Mời gọi đầu tư |
V | Huyện Cái Bè (Có 01 công trình, dự án) | 7,50 |
|
| 7,50 | 60,900 |
| |
1 | Trạm bơm nước thô (thuộc dự án Nhà máy nước 3 tỉnh Tiền Giang, Long An, Bến Tre) | Xã Mỹ Lương | 7,50 |
|
| 7,50 | 60,900 | Vốn doanh nghiệp |
VI | Huyện Chợ Gạo (Có 01 công trình, dự án) | 0,75 |
|
| 0,75 | 1,200 |
| |
1 | Đường dây điện 110kV mạch 2 trạm 220kV Cần Đước, Cần Đước 110kV - Gò Công - Trạm 220kV Mỹ Tho | Các xã: Bình Phục Nhứt, Bình Phan, Tân Thuận Bình, Long Bình Điền, Đăng Hưng Phước, Song Bình | 0,75 |
|
| 0,75 | 1,200 | Vốn vay AFD và vốn ngành điện |
VII | Huyện Gò Công Đông (Có 01 công trình, dự án) | 49,68 |
| 49,68 |
| 2.500,0 |
| |
1 | Dự án Tổ hợp nhà máy kết cấu thép ATAD | Xã Gia Thuận | 49,68 |
| 49,68 |
| 2.500,0 | Mời gọi đầu tư |
16 | Tổng số |
| 255,87 | 44,39 | 49,68 | 161,80 | 9.167,150 |
|
106 | TỔNG CỘNG | 458,96 | 80,51 | 49,68 | 328,77 | 35.892,027 |
|
- 1Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2019 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Nghị quyết 08/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án thực hiện năm 2019 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2020 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Nghị quyết 24/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung: Danh mục các công trình, dự án thu hồi đất năm 2021, dự án chuyển mục đích đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 5Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2022 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2019 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 08/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án thực hiện năm 2019 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 10Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2020 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Nghị quyết 24/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung: Danh mục các công trình, dự án thu hồi đất năm 2021, dự án chuyển mục đích đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 12Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2022 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua Danh mục bổ sung công trình, dự án thực hiện năm 2021 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 21/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Võ Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra