- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
- 7Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2022/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 03 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI TỪ 09 CHỖ NGỒI TRỞ XUỐNG (BAO GỒM CẢ XE CON PICK-UP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ;
Xét Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu tính lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 159/BC-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định mức thu tính lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Các quy định khác có liên quan đến việc kê khai, thu, nộp lệ phí trước bạ không nêu trong Nghị quyết này thì thực hiện theo Luật Phí và Lệ phí năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ; Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân có xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) nộp lệ phí trước bạ lần đầu.
2. Cơ quan Thuế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Tỷ lệ phần trăm (%) mức thu lệ phí trước bạ
Xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu 11%.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 02 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1274/QĐ-UBND năm 2013 tiếp tục thực hiện mức (tỷ lệ %) thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 104/2013/NQ-HĐND17 quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Công văn 6359/CTTPHCM-QLĐ năm 2022 về Thông báo giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Quyết định 1274/QĐ-UBND năm 2013 tiếp tục thực hiện mức (tỷ lệ %) thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 104/2013/NQ-HĐND17 quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
- 10Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Công văn 6359/CTTPHCM-QLĐ năm 2022 về Thông báo giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu tính lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 21/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 03/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Thị Minh Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực