- 1Thông tư liên tịch 46/2006/TTLT/BVHTT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá do Bộ văn hóa-thông tin, Bộ tài chính ban hành
- 2Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật phí và lệ phí 2015
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2020/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 30 tháng 9 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH, DI TÍCH LỊCH SỬ, CÔNG TRÌNH VĂN HÓA VÀ BẢO TÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng chính phủ về Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa; Thông tư liên tịch số 46/2006/TTLT/BVHTT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 239/TTr-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa và bảo tàng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 86/BC-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa và bảo tàng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng nộp phí: khách tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa và bảo tàng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (bao gồm khách là người Việt Nam và người nước ngoài);
b) Đối tượng thu phí: các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa và bảo tàng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Mức thu phí
Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá và bảo tàng đối với người từ đủ 16 tuổi trở lên: không quá 20.000 đồng/người/lượt.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn mức thu phí cụ thể cho từng địa điểm tham quan phù hợp với tình hình thực tế và từng thời điểm.
Điều 3. Miễn, giảm phí
1. Các đối tượng được giảm 50% phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa và bảo tàng:
a) Nhân dân ở các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Người có công với cách mạng
- Cán bộ lão thành cách mạng; cán bộ “tiền khởi nghĩa”;
- Thân nhân liệt sĩ;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh;
- Các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh và người có công.
c) Người thuộc diện chính sách xã hội
- Người già cô đơn;
- Các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội.
d) Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
đ) Người thuộc hộ nghèo.
2. Các đối tượng được miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa và bảo tàng:
a) Trẻ em (theo quy định tại Luật Trẻ em năm 2016);
b) Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí
1. Kê khai, thu nộp phí
Cơ quan, tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí, quyết toán theo đúng quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng phí
Cơ quan, tổ chức thu phí được để lại 100% phí thu được để trang trải cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 29/2004/NQ-HĐNDK7 ngày 09 tháng 9 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc điều chỉnh mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Nghị quyết 98/2017/NQ-HĐND quy định về phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 20/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời về phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 57/2020/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5 Điều 1 Quyết định 57/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh đối với các sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Chính sách hỗ trợ phát triển bảo tàng ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030”
- 9Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND về giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND về dừng thu phí tham quan danh lam thắng cảnh một số điểm du lịch; Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
- 11Nghị quyết 67/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh, phí tham quan di tích lịch sử, phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Khu du lịch Núi Cấm, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang
- 13Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Thông tư liên tịch 46/2006/TTLT/BVHTT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá do Bộ văn hóa-thông tin, Bộ tài chính ban hành
- 2Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Luật phí và lệ phí 2015
- 8Luật trẻ em 2016
- 9Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 11Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Nghị quyết 98/2017/NQ-HĐND quy định về phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 16Quyết định 20/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời về phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 17Quyết định 57/2020/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5 Điều 1 Quyết định 57/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 18Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh đối với các sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 19Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Chính sách hỗ trợ phát triển bảo tàng ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030”
- 20Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND về giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 21Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND về dừng thu phí tham quan danh lam thắng cảnh một số điểm du lịch; Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
- 22Nghị quyết 67/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh, phí tham quan di tích lịch sử, phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 23Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Khu du lịch Núi Cấm, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang
- 24Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế
- 25Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa và bảo tàng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 21/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực