- 1Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Nghệ An do Chính phủ ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2016/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 04 tháng 8 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 5141/TTr-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện 118 công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An (ngoài danh mục 991 công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 196/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2015) với tổng diện tích 196,60 ha, trong đó đất trồng lúa 161,88 ha; đất rừng phòng hộ 34,72 ha, có danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Đối với các công trình, dự án sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi được chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành có liên quan (theo khoản 2 Điều 58, Luật đất đai năm 2013).
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 04/08/2016 của HĐND tỉnh Nghệ An)
TT | Tên công trình, dự án | Loại đất xin chuyển mục đích sử dụng (ha) | Địa điểm | Chủ đầu tư | Ghi chú | ||
Đất trồng lúa | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | |||||
| Tổng số có 118 công trình, dự án, chuyển mục đích sử dụng đất 196,60 ha (có 161,88 ha đất trồng lúa; 34,72 ha đất rừng phòng hộ) |
|
|
|
|
|
|
I | Thành phố Vinh (có 13 công trình, dự án, diện tích 41,01 ha đất trồng lúa) |
|
|
|
|
|
|
1 | Trụ sở công an thành phố Vinh | 5,00 |
|
| Xã Nghi Phú | Công an tỉnh |
|
2 | Chia lô đất ở TĐC xóm Mai Lộc, xã Hưng Đông | 8,00 |
|
| Xã Hưng Đông | UBND thành phố Vinh |
|
3 | Xây dựng tuyến đường 24m nối từ đường Hồ Tông Thốc đến đường Hoàng Phan Thái (phục vụ GPMB dự án Bệnh viện đa khoa gđ2) | 0,16 |
|
| Xã Nghi Phú | UBND thành phố Vinh |
|
4 | Chia lô đất ở dân cư và tái định cư tại khối 9, phường Quán Bàu, thành phố Vinh | 5,06 |
|
| Phường Quán Bàu | UBND thành phố Vinh |
|
5 | Chia lô đất ở tái định cư xóm Phong Khánh, xã Hưng Hòa (phục vụ GPMB tiểu dự án phát triển đô thị Vinh) | 2,20 |
|
| Xã Hưng Hòa | UBND thành phố Vinh |
|
6 | Chia lô đất ở hai bên đường 72m xã Hưng Đông | 9,50 |
|
| Xã Hưng Đông | UBND thành phố Vinh |
|
7 | Chia lô đất ở xóm Mỹ Hậu, xã Hưng Đông (giáp đường 46) | 4,60 |
|
| Xã Hưng Đông | UBND thành phố Vinh |
|
8 | Chia lô đất ở xóm Yên Bình, xã Hưng Đông (tái định cư đường 72m) | 1,50 |
|
| Xã Hưng Đông | UBND xã Hưng Đông |
|
9 | Mở rộng nghĩa trang Cồn Vàng, xã Hưng Đông | 1,00 |
|
| Xã Hưng Đông | UBND xã Hưng Đông |
|
10 | Khu tái định cư đất ở và Nhà văn hóa xóm Xuân Đồng, xã Nghi Đức (phục vụ GPMB đường 35m) | 1,86 |
|
| Xã Nghi Đức | UBND thành phố Vinh |
|
11 | Xây dựng Nhà văn hóa xóm 12, xã Nghi Liên | 0,25 |
|
| Xã Nghi Liên | UBND xã Nghi Liên |
|
12 | Chia lô đất ở xóm Đông Vinh, xã Hưng Đông | 1,80 |
|
| Xã Hưng Đông | UBND thành phố Vinh |
|
13 | Xây dựng đường Lê Văn Miến, phường Hà Huy Tập (phần còn lại) | 0,08 |
|
| Phường Hà Huy Tập | UBND thành phố Vinh |
|
II | Thị xã Cửa Lò (có 01 công trình, dự án, diện tích 14,41 ha đất rừng phòng hộ) |
|
|
|
|
|
|
1 | Tổ hợp khách sạn, vui chơi giải trí và biệt thự nghỉ dưỡng (VinGroup) |
| 14,41 |
| Phường Nghi Hải | Tập đoàn VinGroup |
|
III | Huyện Nghi Lộc (có 12 công trình, dự án, diện tích 9,45 đất trồng lúa, 7,28 đất rừng phòng hộ) |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng Tổng kho xăng dầu DKC (Thuộc Khu phi thuế quan - Khu kinh tế Đông Nam) |
| 4,00 |
| Xã Nghi Thiết | Công ty CP Thiên Minh Đức |
|
2 | Khu nhà ở và trung tâm thương mại Xô Viết (Ba Đình số 2) | 0,50 |
|
| Xã Nghi Khánh | Công ty CP ĐTXD Ba Đình số 2 |
|
3 | Nâng cấp và mở rộng đường phục vụ dự án DKC | 0,20 |
|
| Xã Nghi Thiết | Công ty CP CP Thiên Minh Đức |
|
4 | Dự án đường dây 110KV cấp điện cho trạm nghiền xi măng Nghi Thiết thuộc dự án Nhà máy xi măng Sông Lam | 0,10 | 0,41 |
| Xã Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết | Tổng công ty điện lực Miền Bắc |
|
5 | Công trình xây dựng và cải tạo lưới điện trung áp tỉnh Nghệ An- Thuộc dự án: Phân phối hiệu quả-DEP giai đoạn 2 | 0,05 |
|
| Xã Nghi Xá, Nghi Hợp, Nghi Xuân, Phúc Thọ | Tổng công ty Điện lực Miền Bắc |
|
6 | Xây dựng sân thể thao xã Phúc Thọ | 0,98 |
|
| Xã Phúc Thọ | UBND xã Phúc Thọ |
|
7 | Mở rộng khuôn viên Trường THPT Nghi Lộc 4 | 0,14 |
|
| Xã Nghi Xá | Trường THPT Nghi Lộc 4 |
|
8 | Mở rộng nghĩa địa xã Nghi Thiết |
| 2,87 |
| Xã Nghi Thiết | UBND huyện |
|
9 | Xây dựng nhà nguyện của Giáo xứ Nhân Hòa tại xã Nghi Thuận | 0,54 |
|
| Xã Nghi Thuận | Giáo xứ nhà nguyện Nhân Hòa |
|
10 | Mở rộng khuôn viên giáo họ của Giáo xứ Vạn Tằng tại xã Nghi Vạn | 0,40 |
|
| Xã Nghi Vạn | Giáo xứ Vạn Tằng |
|
11 | Chia lô đất ở xóm 1 (Đồng Sãi), xóm 10 (Cồn Nêu), xóm 5 (Cồn Mô), xã Nghi Công Bắc | 2,01 |
|
| Xã Nghi Công Bắc | UBND xã Nghi Công Bắc |
|
12 | Cầu vượt nút giao tuyến đường TL534 với đường sắt Bắc Nam | 4,53 |
|
| Xã Nghi Long, Thị trấn, Nghi Trung | Sở GTVT |
|
IV | Huyện Diễn Châu (có 21 công trình, dự án, diện tích 22,36 ha đất trồng lúa, 7 ha đất rừng phòng hộ) |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng Trạm biến áp số 4, số 5 xã Diễn Hạnh | 0,02 |
|
| Xã Diễn Hạnh | Điện lực Nghệ An |
|
2 | Các điểm dân cư xen dắm tại đường 538, ruộng xóm 3, ao ông Thưởng, ông Hiền, ông Bằng, ông Oanh, ông Quế xóm 9, xã Diễn Thái | 1,19 |
|
| Xã Diễn Thái | UBND xã Diễn Thái |
|
3 | Cải tạo và nâng cấp Trạm bơm Đông Phúc, xã Diễn Phúc | 0,20 |
|
| Xã Diễn Phúc | UBND xã Diễn Phúc |
|
4 | Xây dựng Nhà máy nước sạch Diễn Minh | 0,29 |
|
| Xã Diễn Minh | UBND xã Diễn Minh |
|
5 | Xây dựng nhà máy nước sạch xã Diễn Thái | 0,30 |
|
| Xã Diễn Thái | UBND xã Diễn Thái |
|
6 | Sửa chữa, nâng cấp hệ thống tiêu úng Diễn Yên II | 7,80 |
|
| Xã Diễn Thái | BQL các dự án huyện Yên Thành |
|
7 | Mở rộng Nghĩa trang Xóm 4,6,7, xã Diễn Liên | 1,00 |
|
| Xã Diễn Liên | UBND xã Diễn Liên |
|
8 | Mở rộng nghĩa trang liệt sỹ xã Diễn Thái | 0,05 |
|
| Xã Diễn Thái | UBND xã Diễn Thái |
|
9 | Mở rộng Nghĩa trang Cồn Bói, Cồn Trụn, Cồn Trôi, Tân Đức, xã Diễn Thái | 3,50 |
|
| Xã Diễn Thái | UBND xã Diễn Thái |
|
10 | Mở rộng Nhà văn hóa 1;5;10, xã Diễn Thái | 0,50 |
|
| Xã Diễn Thái | UBND xã Diễn Thái |
|
11 | Xây dựng Bãi rác thải tập trung vùng Cồn Bói, xóm 6, xã Diễn Đồng | 1,30 |
|
| Xã Diễn Đồng | UBND xã Diễn Đồng |
|
12 | Xây dựng Trạm biến áp 180 KVA vùng Đền Lùm, xóm 6, xã Diễn Bình | 0,01 |
|
| Xã Diễn Bình | Điện lực Nghệ An |
|
13 | Công trình xuất tuyến (10-20)Kw chống quá tải cho đường dây 971 và 973 E15.13 | 0,08 |
|
| Xã Diễn Phúc | Điện lực Nghệ An |
|
14 | Mở rộng trường mầm non xã Diễn Đoài | 0,10 |
|
| Xã Diễn Đoài | UBND xã Diễn Đoài |
|
15 | Xây dựng mới trường Mầm Non xã Diễn Liên | 0,50 |
|
| Xã Diễn Liên | UBND xã Diễn Liên |
|
16 | Chia lô đất ở nông thôn vùng Rộc Trắng, giáp QL 7 ở xóm 1;2, xã Diễn Bình | 2,07 |
|
| Xã Diễn Bình | UBND xã Diễn Bình |
|
17 | Chia lô đất ở các xóm 1;2;3;4;5, xã Diễn Quảng | 1,10 |
|
| Xã Diễn Quảng | UBND xã Diễn Quảng |
|
18 | Chia lô đất ở dân cư Vùng Khối Bắc, xã Diễn Hồng (Bổ sung diện tích) | 0,50 |
|
| Xã Diễn Hồng | UBND xã Diễn Hồng |
|
19 | Chia lô đất ở vùng Thanh Mang xóm 6; vùng Lùm Tum xóm 3, xã Diễn Đồng | 0,90 |
|
| Xã Diễn Đồng | UBND xã Diễn Đồng |
|
20 | Chia lô đất ở vùng Đội Chùa, Cây Đa, Làng Vặng, xã Diễn Trường | 0,95 |
|
| Xã Diễn Trường | UBND xã Diễn Trường |
|
21 | Xây dựng Cơ sở sản xuất giống hải sản thuộc phân viện nghiên cứu hải sản Bắc Trung Bộ |
| 7,00 |
| Xã Diễn Trung | Viện nghiên cứu hải sản Bắc Trung Bộ |
|
V | Thị xã Hoàng Mai (có 07 công trình, dự án, diện tích 8,05 ha đất trồng lúa) |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng nhà máy Tôn Hoa Sen | 0,80 |
|
| Xã Quỳnh Lập | Công ty TNHH Hoa Sen |
|
2 | Xây dựng hệ thống cấp nước sạch TX Hoàng Mai | 2,00 |
|
| Xã Quỳnh Vinh | CTCP cấp nước Hoàng Mai |
|
3 | Đường dây 110kV cấp điện cho nhà máy Tôn Hoa Sen Nghệ An | 0,18 |
|
| Xã Quỳnh Lập | Tổng công ty điện lực Miền Bắc |
|
4 | Đấu giá đất ở xóm 3, Xã Quỳnh Trang | 0,30 |
|
| Xã Quỳnh Trang | UBND Xã Quỳnh Trang |
|
5 | Đất ở đô thị khối 6, 14, 19 phường Mai Hùng | 0,63 |
|
| Phường Mai Hùng | UBND Phường Mai Hùng |
|
6 | Đường nối Quốc lộ 1A-Nghĩa Đàn - Thị xã Thái Hòa (TL537B) | 4,12 |
|
| Xã Quỳnh Trang | Sở GTVT Nghệ An |
|
7 | Công trình xây dựng và cải tạo lưới điện trung áp tỉnh Nghệ An Thuộc dự án: phân phối hiệu quả -DEP Giai đoạn 2 | 0,02 |
|
| Quỳnh Thiện, Mai Hùng, Quỳnh Xuân, Quỳnh Liên | Công ty Điện lực Nghệ An |
|
VI | Huyện Quỳnh Lưu (có 9 công trình, dự án, diện tích 8,53 ha đất trồng lúa) |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng trụ sở UBND xã Quỳnh Hồng | 0,60 |
|
| Xã Quỳnh Hồng | UBND xã Quỳnh Hồng |
|
2 | Mở rộng chùa Đồng Tương, xã Quỳnh Đôi | 0,30 |
|
| Xã Quỳnh Đôi | UBND xã Quỳnh Đôi |
|
3 | Chia lô đất ở vùng khe Dứa, vùng giáp đường sắt và vùng đồng Đáng, xã Quỳnh Tân | 0,40 |
|
| Xã Quỳnh Tân | UBND xã Quỳnh Tân |
|
4 | Chia lô đất ở vùng Đồng Vóc xã Quỳnh Thạch | 1,00 |
|
| Xã Quỳnh Thạch | UBND xã Quỳnh Thạch |
|
5 | Chia lô đất ở xóm 3, 9, xã Quỳnh Hậu | 2,52 |
|
| Xã Quỳnh Hậu | UBND xã Quỳnh Hậu |
|
6 | Chia lô đất ở vùng Đồng kiền, xóm 6, xã Quỳnh Giang | 0,80 |
|
| Xã Quỳnh Giang | UBND xã Quỳnh Giang |
|
7 | Chia lô đất ở vùng Rộc Cầu, xã Quỳnh Ngọc | 1,00 |
|
| Xã Quỳnh Ngọc | UBND xã Quỳnh Ngọc |
|
8 | Đường nối QL1A - Nghĩa Đàn- TX Thái Hòa (đường nối vào nhà máy nước sạch thị xã Hoàng Mai) | 1,41 |
|
| Xã Tân Thắng | Sở GTVT |
|
9 | Đường vào nhà máy dệt may xã Quỳnh Hồng | 0,50 |
|
| Xã Quỳnh Hồng | UBND huyện Quỳnh Lưu |
|
VII | Thị xã Thái Hòa (có 10 công trình, dự án, diện tích 17,69 ha đất trồng lúa) |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp xã Nghĩa Mỹ giai đoạn II | 3,87 |
|
| Xã Nghĩa Mỹ | UBND thị xã Thái Hòa |
|
2 | Đấu giá đất ở bám đường N1; đường Vực Giồng, phường Long Sơn | 3,00 |
|
| Phường Long Sơn | UBND phường Long Sơn |
|
3 | Đấu giá đất ở 2 bên đường N2, phường Long Sơn | 2,50 |
|
| Phường Long Sơn | UBND phường Long Sơn |
|
4 | Đấu giá đất ở khu Nam Đồng Sắn, phường Long Sơn | 1,00 |
|
| Phường Long Sơn | UBND phường Long Sơn |
|
5 | Đấu giá đất ở khu 3,4ha (Khối 3), phường Long Sơn | 3,40 |
|
| Phường Long Sơn | UBND phường Long Sơn |
|
6 | Đấu giá đất ở xóm 8, xã Nghĩa Thuận (Đồng Ga) | 2,10 |
|
| Xã Nghĩa Thuận | UBND xã Nghĩa Thuận |
|
7 | Khu tái định cư phục vụ GPMB DA đường vào trung tâm xã Nghĩa Hòa | 1,00 |
|
| Xã Nghĩa Thuận, Đông Hiếu | UBND thị xã Thái Hòa |
|
8 | Xây dựng Tuyến đường N6 | 0,10 |
|
| Phường Long Sơn | UBND thị xã Thái Hòa |
|
9 | Nâng cấp, sửa chữa Cầu Khe Chơn và Cầu Làng mẹ trên QL 48 đoạn qua thị xã Thái Hòa | 0,60 |
|
| Quang Tiến, Nghĩa Thuận | Sở GTVT |
|
10 | Đường nối QL1A - Nghĩa Đàn- TX Thái Hòa (hạng mục đường ngang dân sinh) | 0,12 |
|
| Xã Nghĩa Mỹ | Sở GTVT |
|
VIII | Huyện Nghĩa Đàn (có 5 công trình, dự án, diện tích 2,04 ha đất trồng lúa) |
|
|
|
|
|
|
1 | Đấu giá đất ở vùng Khánh Tiến, xã Nghĩa Lộc | 0,05 |
|
| Xã Nghĩa Lộc | UBND xã Nghĩa Lộc |
|
2 | Đấu giá đất ở vùng Tân Xuân - xã Nghĩa Lộc | 0,09 |
|
| Xã Nghĩa Lộc | UBND xã Nghĩa Lộc |
|
3 | Khu dân cư đô thị tại thị trấn Nghĩa Đàn | 0,05 |
|
| TT Nghĩa Đàn | UBND thị trấn Nghĩa Đàn |
|
4 | Xây dựng đường giao thông nối từ QL1A - huyện Nghĩa Đàn - thị xã Thái Hòa (hạng mục đường ngang dân sinh) | 1,64 |
|
| Thị trấn, Xã Nghĩa Trung, Xã Nghĩa Hội | Sở GTVT |
|
5 | Xây dựng nhà học giáo lý của giáo họ Tân Xuân | 0,21 |
|
| Xã Nghĩa Lộc | Giáo họ Tân Xuân |
|
IX | Huyện Quỳ Châu (có 01 công trình, dự án, diện tích 5,63 ha đất rừng phòng hộ) |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng Đường nối xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An đến xã Thanh Quân, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
| 5,63 |
| Xã Châu Nga | UBND huyện Quỳ Châu |
|
X | Huyện Quế Phong (có 7 công trình, dự án, diện tích 7,61 ha đất trồng lúa) |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng đường giao thông làng nghề bản Đan- xã Tiền Phong và bản Cỏ Nong - xã Mường Nọc | 0,14 |
|
| Xã Tiền Phong, Xã Mường Nọc | UBND huyện Quế Phong |
|
2 | Xây dựng trụ sở mới Viện kiểm soát huyện Quế Phong | 0,45 |
|
| Xã Mường Nọc | VKS Tối cao |
|
3 | Xây dựng nhà máy thủy điện Sao Va | 4,40 |
|
| Xã Hạnh Dịch | Công ty CP thủy điện Quế Phong |
|
4 | Xây dựng công trình cấp điện nông thôn từ điện lưới quốc gia tỉnh Nghệ An | 0,01 |
|
| Xã Tri Lễ | Công ty Điện lực Nghệ An |
|
5 | Xây dựng thủy điện Nhạn Hạc (đợt 2) | 0,26 |
|
| Xã Quế Sơn, Xã Quang Phong | Công ty CP Za Hưng |
|
6 | Xây dựng trụ sở, vị trí đóng quân mới Ban chỉ huy quân sự huyện Quế Phong | 1,20 |
|
| Xã Mường Nọc | BCH quân sự tỉnh |
|
7 | Dự án di dân khẩn cấp khỏi vùng thiên tai và đặc biệt khó khăn biên giới xã Tri Lễ | 1,15 |
|
| Xã Tri Lễ | UBND huyện Quế Phong |
|
XI | Huyện Đô Lương (có 15 công trình, dự án, diện tích 30,21 ha đất trồng lúa, 0,4 ha đất rừng phòng hộ) |
|
|
|
|
|
|
1 | Mở rộng Chợ Ú xã Đại Sơn | 1,4 |
|
| Xã Đại Sơn | Sở NN&PTNT |
|
2 | Xây dựng đường điện 110 KV nhà máy xi măng sông Lam | 0,25 |
|
| Xã Thịnh Sơn, Hòa Sơn, Bài Sơn | Công ty CP Xi măng Sông Lam |
|
3 | Khu Tái định cư (phục vụ GPMB đường nối đường N5) tại xã Thịnh Sơn | 1,08 |
|
| Xã Thịnh Sơn | UBND huyện Đô Lương |
|
4 | Khu Tái định cư (phục vụ GPMB đường nối đường N5) tại xã Đại Sơn | 1,50 |
|
| Xã Đại Sơn | UBND huyện Đô Lương |
|
5 | Xây dựng tuyến đường chuyên dụng ĐCĐ 04 xã Trù Sơn |
| 0,40 |
| Xã Trù Sơn | UBND huyện Đô Lương |
|
6 | Tuyến Đường điện 35 KV | 0,10 |
|
| Các Xã: Nhân Sơn, Mỹ Sơn, Thượng Sơn, Hiến Sơn | Điện lực Nghệ An |
|
7 | Xây dựng mới các trạm biến áp | 0,05 |
|
| Các Xã: Xuân Sơn, Lạc Sơn, Mỹ Sơn, Lưu Sơn, Thượng Sơn, Giang Sơn Tây | Điện lực Nghệ An |
|
8 | Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông Khuôn - Đại Sơn | 8,00 |
|
| Các xã: Hòa Sơn, Tân Sơn, Thái Sơn, Quang Sơn, Thượng Sơn, Hiến Sơn, Trù Sơn, Đại Sơn | UBND huyện Đô Lương |
|
9 | Xây dựng Đường Giao thông liên xã Bồi Sơn - Hồng Sơn (Gđ2) | 2,42 |
|
| Xã Bồi Sơn, Hồng Sơn | UBND huyện Đô Lương |
|
10 | Nâng cấp, cải tạo đường Ngọc - Lam - Bồi đi qua di tích lịch sử Đền Quả Sơn, huyện Đô Lương | 2,30 |
|
| Xã Lam Sơn, Ngọc Sơn | UBND huyện Đô Lương |
|
11 | Xây dựng Đường giao thông Đông Sơn nối đường QL15A | 0,70 |
|
| Xã Đông Sơn, Tràng Sơn | UBND huyện Đô Lương |
|
12 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư để bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai, sạt lở đất, ngập lụt huyện Đô Lương tại Thị trấn Đô Lương (đợt 2) | 2,80 |
|
| Thị trấn Đô Lương | UBND huyện Đô Lương |
|
13 | Chia lô đất ở tại Thị trấn Đô Lương | 4,10 |
|
| Thị trấn Đô Lương | UBND thị trấn Đô Lương |
|
14 | Đường giao thông nội thị N1, N2 thị trấn Đô Lương (gđ 2) | 4,86 |
|
| Thị trấn Đô Lương | UBND thị trấn Đô Lương |
|
15 | Khôi phục, nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc (dự án JICA) | 0,65 |
|
| Các xã: Thịnh Sơn, Minh Sơn, Văn Sơn, Đông Sơn, Lạc Sơn, Tân Sơn, Đà Sơn, Xuân Sơn, Yên Sơn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh |
|
XII | Huyện Thanh Chương (có 12 công trình, dự án, diện tích 9,22 ha đất trồng lúa) |
|
|
|
|
|
|
1 | Chia lô đất ở tại xã Xuân Tường (vùng Hốp Mồ xóm 4, Cây Sắn xóm 6) | 1,11 |
|
| Xã Xuân Tường | UBND xã Xuân Tường |
|
2 | Mở rộng sân vận động xã Thanh Tường | 0,80 |
|
| Xã Thanh Tường | UBND xã Thanh Tường |
|
3 | Xây dựng sân vận động trung tâm xã Hạnh Lâm | 0,15 |
|
| Xã Hạnh Lâm | UBND xã Hạnh Lâm |
|
4 | Chia lô đất ở nông thôn vùng Đồng Hội, Gia Bạc, Cửa Hoàng, xã Thanh Phong | 3,16 |
|
| Xã Thanh Phong | UBND xã Thanh Phong |
|
5 | Mở rộng sân vận động xã Thanh Giang | 0,53 |
|
| Xã Thanh Giang | UBND Xã Thanh Giang |
|
6 | Xây dựng nhà văn hóa xóm 7,12, xã Ngọc Sơn | 0,50 |
|
| Xã Ngọc Sơn | UBND Xã Ngọc Sơn |
|
7 | Xây dựng nhà văn hóa và sân bóng xóm 9, xã Ngọc Sơn | 0,40 |
|
| Xã Ngọc Sơn | UBND Xã Ngọc Sơn |
|
8 | Xây dựng sân vận động xã Ngọc Sơn | 0,75 |
|
| Xã Ngọc Sơn | UBND Xã Ngọc Sơn |
|
9 | Nâng cấp đường xã (Từ TL533 về Liên trung, Liên Đức, Liên Bang) | 0,55 |
|
| Xã Thanh Liên | UBND Xã Thanh Liên |
|
10 | Xây dựng trụ sở Cơ quan Viện Kiểm sát nhân dân huyện (vị trí mới) | 0,47 |
|
| Thị Trấn Thanh Chương | Viện kiểm sát nhân dân tỉnh |
|
11 | Chia lô đất ở nông thôn vùng Bàu sen, Bàu Thông, xã Thanh Lâm | 0,50 |
|
| Xã Thanh Lâm | UBND xã Thanh Lâm |
|
12 | Xây dựng sân vận động xã Thanh Lương | 0,30 |
|
| Xã Thanh Lương | UBND xã Thanh Lương |
|
XIII | Huyện Hưng Nguyên (có 04 công trình, dự án, diện tích 4,9 ha đất trồng lúa) |
|
|
|
|
|
|
1 | Sân vận động trung tâm xã Hưng Tây | 1,47 |
|
| Xã Hưng Tây | UBND xã Hưng Tây |
|
2 | Khu kinh doanh vận tải, đại lý mua bán vật liệu xây dựng tại xã Hưng Thịnh, huyện Hưng Nguyên | 1,00 |
|
| Xã Hưng Thịnh | Công ty TNHH Hùng Thi |
|
3 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại khối 12, thị trấn Hưng Nguyên phục vụ GPMB dự án VSIP Nghệ An | 1,93 |
|
| Thị trấn Hưng Nguyên | UBND huyện Hưng Nguyên |
|
4 | Khu kinh doanh mua bán, sản xuất vật liệu xây dựng, văn phòng và nhà kho tại xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên | 0,50 |
|
| Xã Hưng Đạo | Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Hằng |
|
XIV | Huyện Nam Đàn (có 01 công trình, dự án, diện tích 0,82 ha đất trồng lúa) |
|
|
|
|
|
|
1 | Chia lô đất ở Tái định cư tại vùng Cửa Ao, xóm 10, xã Nam Cường (phục vụ TĐC thực hiện dự án nâng cấp vùng ngập lũ tỉnh Nghệ An) | 0,82 |
|
| Xã Nam Cường | UBND xã Nam Cường |
|
- 1Nghị quyết 26/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đợt 1 năm 2016
- 2Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 3Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2016 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và thông qua danh mục dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Nghệ An do Chính phủ ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 26/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đợt 1 năm 2016
- 7Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 8Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2016 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và thông qua danh mục dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Nghị quyết 196/NQ-HĐND năm 2015 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 21/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực