- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật đất đai 2013
- 12Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 50/2013/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2015/NQ-HĐND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 20 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 29/5/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc đề nghị HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
Bao gồm các loại phí:
- Phí đo đạc thành lập bản đồ địa chính;
- Phí trích đo địa chính thửa đất;
- Phí đo đạc, chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính.
2. Thu, quản lý, sử dụng phí
a) Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính (kèm theo phụ lục).
b) Nguồn thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính được để lại 100% cho đơn vị thu.
c) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh có nhiệm vụ giám sát, bảo đảm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
VẾ MỨC THU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2015/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh)
1. Mức thu phi đo đạc thành lập bản đồ địa chính
a) Tỷ lệ 1/500
- Mức độ khó khăn 1 : 8.450.000 đồng/ha;
- Mức độ khó khăn 2 : 9.760.000 đồng/ha;
- Mức độ khó khăn 3 : 11.270.000 đồng/ha;
- Mức độ khó khăn 4 : 13.260.000 đồng/ha.
b) Tỷ lệ 1/1.000
- Mức độ khó khăn 1 : 2.910.000 đồng/ha;
- Mức độ khó khăn 2 : 3.310.000 đồng/ha;
- Mức độ khó khăn 3 : 4.030.000 đồng/ha;
- Mức độ khó khăn 4 : 5.340.000 đồng/ha.
c) Tỷ lệ 1/2.000
- Mức độ khó khăn 1 : 1.140.000 đồng/ha;
- Mức độ khó khăn 2 : 1.290.000 đồng/ha;
- Mức độ khó khăn 3 : 1.490.000 đồng/ha;
- Mức độ khó khăn 4 : 1.820.000 đồng/ha.
d) Tỷ lệ 1/5.000
- Mức độ khó khăn 1 : 336.000 đồng/ha;
- Mức độ khó khăn 2 : 384.000 đồng/ha;
- Mức độ khó khăn 3 : 444.000 đồng/ha;
- Mức độ khó khăn 4 : 521.000 đồng/ha.
2. Mức thu phí trích đo địa chính thửa đất:
a) Đất đô thị :
- Diện tích thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng 100 m2 : 1.500 đ/m2 ;
- Diện tích thửa đất từ trên 100 m2 đến 300 m2 :1.480 đ/m2;
- Diện tích thửa đất từ trên 300 m2 đến 500 m2 : 1.450 đ/m2 ;
- Diện tích thửa đất từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 : 1.400 đ/m2 ;
- Diện tích thửa đất từ trên 1.000 m2 đến 2.700 m2 :1.220 đ/m2;
- Diện tích thửa đất từ trên 2.700 m2 đến 4.200 m2: 1.200 đ/m2 (4.110. 000 đ);
- Diện tích thửa đất từ trên 4.200 m2 đến 10.000 m2: 890 đ/m2( 6.300.000 đ);
- Diện tích thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha: 140 đ/m2 (7.580.000 đ);
- Diện tích thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha: 30 đ/m2 (8.210.000 đ);
- Diện tích thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha: 12 đ/m2 (8.740.000 đ);
- Diện tích thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha: 4 đ/m2 (10.110.000 đ);
- Diện tích thửa đất từ 500 ha đến 1.000 ha: 2 đ/m2 (11.370.000 đ).
b) Đất ngoài khu vực đô thị:
- Diện tích thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng 100 m2 : 1.500 đ/m2 ;
- Diện tích thửa đất từ trên 100 m2 đến 300 m2 : 1.460 đ/m2 ;
- Diện tích thửa đất từ trên 300 m2 đến 500 m2 : 1.420 đ/m2 ;
- Diện tích thửa đất từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 : 1.330 đ/m2;
- Diện tích thửa đất từ trên 1.000 m2 đến 1.800 m2 : 1.180 đ/m2;
- Diện tích thửa đất từ trên 1.800 m2 đến 3.000 m2 : 1.150 đ/m2 (2.760.000 đ);
- Diện tích thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 : 660 đ/m2 (4.280.000 đ);
- Diện tích thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha : 95 đ/m2 (5.140.000 đ);
- Diện tích thửa đất từ 10 ha đến 50 ha : 19 đ/m2 (5.570.000 đ);
- Diện tích thửa đất từ 50 ha đến 100 ha : 8 đ/m2 (6.000.000 đ);
- Diện tích thửa đất từ 100 ha đến 500 ha : 2 đ/m2 (6.860.000 đ);
- Diện tích thửa đất từ 500 ha đến 1.000 ha : 1 đ/m2 (7.720.000 đ).
3. Mức thu phí đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính:
Mức thu phí đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính được tính bằng 50% mức trích đo địa chính thửa đất.
Mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính nêu trên đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng.
- 1Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến đò trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Nghị quyết 105/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Nghị quyết 39/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số Nghị quyết về phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 1Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số Nghị quyết về phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 12Luật đất đai 2013
- 13Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 50/2013/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 16Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến đò trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 18Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 19Nghị quyết 105/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 20Nghị quyết 39/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 21Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Nghị quyết 21/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 21/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực