- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 5Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 7Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2012/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 15 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính, hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 23/11/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá đất nông nghiệp, khung giá đất ở, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2013 (Có phụ biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể giá các loại đất, hướng dẫn xác định giá các loại đất theo quy định hiện hành.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 21/2012/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Bảng giá đất trồng lúa nước:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT | Tên đơn vị hành chính | VÙNG | |||||||||||
Trung du | Miền núi khu vực 1 | Miền núi khu vực 2 | Miền núi khu vực 3 | ||||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | T. phố Thái Nguyên | 60 | 57 | 54 | 55 | 52 | 49 |
|
|
|
|
|
|
2 | Thị xã Sông Công | 57 | 54 | 51 |
|
|
| 49 | 46 | 43 |
|
|
|
3 | Huyện Phổ Yên, Phú Bình | 56 | 53 | 50 | 51 | 48 | 45 | 49 | 46 | 43 |
|
|
|
4 | Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương |
|
|
| 47 | 44 | 41 | 43 | 40 | 37 | 36 | 33 | 30 |
5 | Huyện Định Hoá, Võ Nhai |
|
|
| 42 | 39 | 36 | 38 | 35 | 32 | 34 | 31 | 28 |
2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT | Tên đơn vị hành chính | VÙNG | |||||||||||
Trung du | Miền núi khu vực 1 | Miền núi khu vực 2 | Miền núi khu vực 3 | ||||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Thành phố Thái Nguyên | 53 | 50 | 47 | 49 | 46 | 43 |
|
|
|
|
|
|
2 | Thị xã Sông Công | 51 | 48 | 45 |
|
|
| 45 | 42 | 39 |
|
|
|
3 | Huyện Phổ Yên, Phú Bình | 51 | 48 | 45 | 46 | 43 | 40 | 42 | 39 | 36 |
|
|
|
4 | Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương |
|
|
| 43 | 40 | 37 | 39 | 36 | 33 | 35 | 32 | 29 |
5 | Huyện Định Hoá, Võ Nhai |
|
|
| 41 | 38 | 35 | 37 | 34 | 31 | 33 | 30 | 27 |
3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT | Tên đơn vị hành chính | VÙNG | |||||||||||
Trung du | Miền núi khu vực 1 | Miền núi khu vực 2 | Miền núi khu vực 3 | ||||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | T. phố Thái Nguyên | 49 | 46 | 43 | 45 | 42 | 39 |
|
|
|
|
|
|
2 | Thị xã Sông Công | 48 | 45 | 42 |
|
|
| 42 | 39 | 36 |
|
|
|
3 | Huyện Phổ Yên, Phú Bình | 48 | 45 | 42 | 44 | 41 | 38 | 40 | 37 | 34 |
|
|
|
4 | Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương |
|
|
| 40 | 37 | 34 | 36 | 33 | 30 | 33 | 30 | 27 |
5 | Huyện Định Hoá, Võ Nhai |
|
|
| 38 | 35 | 32 | 34 | 31 | 28 | 31 | 28 | 25 |
4. Bảng giá đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT | Tên đơn vị hành chính | VÙNG | |||||||||||
Trung du | Miền núi khu vực 1 | Miền núi khu vực 2 | Miền núi khu vực 3 | ||||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | T. phố Thái Nguyên | 22 | 19 | 16 | 18 | 15 | 12 |
|
|
|
|
|
|
2 | Thị xã Sông Công | 22 | 19 | 16 |
|
|
| 15 | 12 | 9 |
|
|
|
3 | Huyện Phổ Yên, Phú Bình | 22 | 19 | 16 | 18 | 15 | 12 | 15 | 12 | 9 |
|
|
|
4 | Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương |
|
|
| 16 | 13 | 10 | 13 | 11 | 9 | 11 | 9 | 8 |
5 | Huyện Định Hoá, Võ Nhai |
|
|
| 15 | 12 | 10 | 12 | 10 | 8 | 10 | 8 | 7 |
5. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT | Tên đơn vị hành chính | VÙNG | |||||||||||
Trung du | Miền núi khu vực 1 | Miền núi khu vực 2 | Miền núi khu vực 3 | ||||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | T. phố Thái Nguyên | 43 | 40 | 37 | 40 | 37 | 34 |
|
|
|
|
|
|
2 | Thị xã Sông Công | 41 | 38 | 35 |
|
|
| 35 | 32 | 29 |
|
|
|
3 | Huyện Phổ Yên, Phú Bình | 41 | 38 | 35 | 38 | 35 | 32 | 35 | 32 | 29 |
|
|
|
4 | Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương |
|
|
| 31 | 28 | 25 | 28 | 25 | 22 | 25 | 23 | 21 |
5 | Huyện Định Hoá, Võ Nhai |
|
|
| 30 | 27 | 24 | 27 | 24 | 22 | 24 | 22 | 20 |
6. Đất nông nghiệp khác:
Giá đất được quy định như sau: Phải xác định giá đất ở tại vị trí đó, sau đó giá đất nông nghiệp khác tính bằng 60% giá đất ở đã được xác định như trên.
II. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP.
1. Đất ở
a) Khung giá đất ở tại nông thôn:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT | VÙNG | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
1 | Trung du | 250 | 6.000 |
2 | Miền núi | 70 | 4.500 |
b) Khung giá đất ở tại đô thị:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT | Loại đô thị | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
1 | Thành phố Thái Nguyên | 400 | 30.000 |
2 | Thị xã Sông Công | 350 | 12.000 |
3 | Thị trấn trung tâm các huyện | 200 | 8.040 |
4 | Các thị trấn khác ngoài thị trấn trung tâm huyện | 150 | 4.500 |
Ghi chú: Các thị trấn không thuộc trung tâm huyện, bao gồm: thị trấn Quân Chu, thị trấn Bắc Sơn, thị trấn Bãi Bông, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, thị trấn Giang Tiên.
2. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Giá đất được quy định như sau: Phải xác định giá đất ở tại vị trí đó, sau đó giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở tính bằng 60% giá đất ở đã được xác định như trên.
III. GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng để định mức giá đất cụ thể.
IV. QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
1. Căn cứ giá đất nông nghiệp, khung giá đất ở, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể giá các loại đất và công bố công khai áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 tại địa phương.
2. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp và không bị giới hạn bởi khung giá quy định trên./.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
- 1Quyết định 47/2010/QĐ-UBND phê duyệt khung giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 3Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về khung giá đất trên địa bàn huyện, thị xã và thành phố của tỉnh năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 4Nghị quyết 75/2012/NQ-HĐND về khung giá đất trên địa bàn huyện, thị xã và thành phố của tỉnh Đắk Lắk năm 2013
- 5Nghị quyết 103/2013/NQ-HĐND phê duyệt nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 5Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 7Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 47/2010/QĐ-UBND phê duyệt khung giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 9Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 10Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về khung giá đất trên địa bàn huyện, thị xã và thành phố của tỉnh năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 11Nghị quyết 75/2012/NQ-HĐND về khung giá đất trên địa bàn huyện, thị xã và thành phố của tỉnh Đắk Lắk năm 2013
- 12Nghị quyết 103/2013/NQ-HĐND phê duyệt nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Nghị Quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2013
- Số hiệu: 21/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định