- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2011/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 23 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KHÓA VIII,
NHIỆM KỲ NĂM 2011 - 2016, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-VHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi nghe Tờ trình số 7764/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua Đề án đặt, đổi tên đường tại thành phố Đà Nẵng , báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho một số đường của thành phố như sau:
A. QUẬN SƠN TRÀ
I. Khu dân cư An Trung: có 06 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Công Trứ, đến giáp đường Nguyễn Văn Thoại, chiều dài 1.500m, đặt tên là Phạm Cự Lượng.
2. Đoạn đường từ đường Triệu Việt Vương, đến giáp đường Mai Hắc Đế, chiều dài 290m, đặt tiếp tên là Cao Bá Quát.
3. Đoạn đường từ đường Triệu Việt Vương, đến giáp đường Cao Bá Quát, chiều dài 200m, đặt tên là An Mỹ.
4. Đoạn đường từ đường Vũ Văn Dũng, đến giáp đường Trần Quang Diệu, chiều dài 250m, đặt tên là An Trung 1.
5. Đoạn đường từ đường Vũ Văn Dũng, đến giáp đường Trần Quang Diệu, chiều dài 260m, đặt tên là An Trung 2.
6. Đoạn đường từ đường An Trung 2, đến giáp đường Trần Hưng Đạo, chiều dài 95m, đặt tên là An Trung 3.
II. Khu dân cư Phước Mỹ: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Hoàng Sa, đến giáp đường Hồ Nghinh, chiều dài 225m, đặt tên là Hà Chương.
2. Đoạn đường từ đường Phước Mỹ 3, đến giáp đường Phước Mỹ 1, chiều dài 85m, đặt tên là Phước Mỹ 4.
III. Khu dân cư Bắc và Nam Phan Bá Phiến và Khu dân cư Thọ Quang mở rộng: có 03 đường.
1. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Hồ Học Lãm, chiều dài 750m, đặt tiếp tên là Lê Tấn Trung.
2. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Ngô Quyền, chiều dài 500m, đặt tên là Đinh Công Trứ.
3. Đoạn đường hình chữ U, có điểm đầu và điểm cuối là đường Lê Tấn Trung, chiều dài 230m, đặt tên là Đinh Nhật Thận.
IV. Khu tái định cư phục vụ giải tỏa Khu Công nghiệp Thọ Quang: có 10 đường.
1. Đoạn đường từ đường Bùi Quốc Hưng, đến giáp đường Khúc Hạo, chiều dài 1.590m, đặt tên là Phạm Văn Xảo.
2. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên, đến giáp đường Vân Đồn, chiều dài 320m (phía gần đường Dã Tượng), đặt tên là Hồ Sĩ Phấn.
3. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên, đến giáp đường Vân Đồn, chiều dài 320m (gần đường Lê Phụ Trần), đặt tên là Giáp Hải.
4. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên, đến giáp đường Vân Đồn, chiều dài 320m, đặt tiếp tên là Lê Phụ Trần.
5. Đoạn đường từ đường Ngô Quyền, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 600m, đặt tên là Bình Than.
6. Đoạn đường từ đường Bình Than, đến giáp đường Mân Quang 8 (phía gần đường Ngô Quyền), chiều dài 230m, đặt tên là Mân Quang 6.
7. Đoạn đường từ đường Bình Than, đến giáp đường Mân Quang 8 (phía gần đường 15m chưa đặt tên), chiều dài 230m, đặt tên là Mân Quang 7.
8. Đoạn đường từ đường Ngô Quyền, đến giáp đường 15m chưa đặt tên, chiều dài 150m, đặt tên là Mân Quang 8.
9. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên, đến giáp đường Phạm Văn Xảo, chiều dài 140m, đặt tên là Mân Quang 9.
10. Đoạn đường từ đường Mân Quang 9 đến giáp đường Hồ Sĩ Phấn, chiều dài 175m, đặt tên là Mân Quang 10.
V. Khu dân cư thu nhập thấp phường Nại Hiên Đông: có 06 đường.
1. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Hoàng Quốc Việt, chiều dài 160m, đặt tên là Nại Nghĩa 1.
2. Đoạn đường từ đường Nại Nghĩa 1, đến giáp đường 3,75m chưa đặt tên, chiều dài 80m, đặt tên là Nại Nghĩa 2.
3. Đoạn đường từ đường Nại Nghĩa 1, đến giáp đường 3,75m chưa đặt tên, chiều dài 110m, đặt tên là Nại Nghĩa 3.
4. Đoạn đường từ đường Nại Nghĩa 1, đến giáp đường Nại Nghĩa 5, chiều dài 100m, đặt tên là Nại Nghĩa 4.
5. Đoạn đường từ đường Nại Nghĩa 3, đến giáp đường Nại Nghĩa 6, chiều dài 135m, đặt tên là Nại Nghĩa 5.
6. Đoạn đường từ đường Hoàng Quốc Việt, đến giáp Khu dân cư, chiều dài 150m, đặt tên là Nại Nghĩa 6.
VI. Khu dân cư làng cá Nại Hiên Đông: có 25 đường.
1. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên, đến giáp đường 10,5m chưa thi công, chiều dài 400m, đặt tiếp tên là Hoa Lư.
2. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên, đến giáp đường 10,5m chưa thi công, chiều dài 480m, đặt tiếp tên Khúc Hạo.
3. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên, đến giáp đường 10,5m chưa thi công, chiều dài 570m, đặt tên là Dương Lâm.
4. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên, đến giáp đường 21m chưa đặt tên, chiều dài 490m, đặt tên là Khúc Thừa Dụ.
5. Đoạn đường từ đường Vũng Thùng 4, đến giáp đường 10,5m chưa thi công, chiều dài 860m, đặt tên là Lý Nhật Quang.
6. Đoạn đường từ đường Hoa Lư, đến giáp đường 10,5m chưa thi công, chiều dài 600m, đặt tên là Hồ Sĩ Tân.
7. Đoạn đường từ đường Hoa Lư, đến giáp đường Dương Lâm, chiều dài 470m (phía gần đường Hồ Sĩ Tân), đặt tên là Nguyễn Thị Ba.
8. Đoạn đường từ đường Hoa Lư, đến giáp đường Dương Lâm, chiều dài 470m (phía gần đường 15m chưa đặt tên), đặt tên là Lê Cảnh Tuân.
9. Đoạn đường từ đường Vũng Thùng 1, đến giáp đường Ngô Thì Hương, chiều dài 260m, đặt tên là Ngô Thì Trí.
10. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên, đến giáp đường Khúc Thừa Dụ, chiều dài 220m, đặt tên là Ngô Thì Hiệu.
11. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên, đến giáp đường Khúc Thừa Dụ, chiều dài 325m, đặt tên là Ngô Thì Hương.
12. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên, đến giáp đường Lý Nhật Quang, chiều dài 290m, đặt tên là Lê Hữu Kiều.
13. Đoạn đường từ đường Hồ Sĩ Tân, đến giáp đường 10,5m chưa thi công, chiều dài 280m, đặt tên là Nguyễn Khắc Cần.
14. Đoạn đường từ đường Hồ Sĩ Tân, đến giáp đường 10,5m chưa thi công, chiều dài 330m, đặt tên là Phan Huy Thực.
15. Đoạn đường từ đường Phan Huy Thực, đến giáp đường 10,5m chưa thi công, chiều dài 315m, đặt tên là Trương Quốc Dụng.
16. Đoạn đường từ đường Hồ Sĩ Tân, đến giáp đường Lý Nhật Quang, chiều dài 180m, đặt tên là Nại Hiên Đông 11.
17. Đoạn đường từ đường Phan Huy Thực, đến giáp đường Dương Lâm, chiều dài 185m (phía gần đường Hồ Sĩ Tân), đặt tên là Nại Hiên Đông 12.
18. Đoạn đường từ đường Phan Huy Thực, đến giáp đường Dương Lâm, chiều dài 185m (giữa đường Nại Hiên Đông 12 và đường Nại Hiên Đông 15), đặt tên là Nại Hiên Đông 14.
19. Đoạn đường từ đường Phan Huy Thực, đến giáp đường Dương Lâm, chiều dài 185m (phía gần đường Lý Nhật Quang), đặt tên là Nại Hiên Đông 15.
20. Đoạn đường từ đường Hoa Lư, đến giáp đường Nguyễn Khắc Cần, chiều dài 150m, đặt tên là Nại Hiên Đông 16.
21. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên, đến giáp đường Khúc Thừa Dụ, chiều dài 140m, đặt tên là Vũng Thùng 1.
22. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên, đến giáp đường Ngô Thì Trí, chiều dài 120m, đặt tên là Vũng Thùng 2.
23. Đoạn đường từ đường Ngô Thì Hiệu, đến giáp đường Ngô Thì Hương, chiều dài 160m, đặt tên là Vũng Thùng 3.
24. Đoạn đường từ đường Vũng Thùng 3, đến giáp đường Ngô Thì Trí, chiều dài 130m, đặt tên là Vũng Thùng 4.
25. Đoạn đường từ đường Vũng Thùng 3, đến giáp đường Lý Nhật Quang, chiều dài 100m, đặt tên là Vũng Thùng 5.
VII. Đường nối từ cầu Thuận Phước đến đường Hoàng Sa và Khu dân cư đầu tuyến Sơn Trà - Điện Ngọc: có 22 đường.
1. Đoạn đường hình chữ L có điểm đầu và điểm cuối là đường Lê Văn Lương, chiều dài 680m, đặt tên là Lương Hữu Khánh.
2. Đoạn đường từ đường Hà Tông Huân, đến giáp đường Hoàng Sa, chiều dài 750m, đặt tên là Trần Nguyên Hãn.
3. Đoạn đường từ đường Nguyễn Đăng Giai, đến giáp đường Hoàng Sa, chiều dài 300m, đặt tên là Dương Thạc.
4. Đoạn đường từ đường Lê Văn Lương, đến giáp đường Nguyễn Đăng Giai, chiều dài 260m, đặt tên là Phan Văn Hớn.
5. Đoạn đường từ đường Hà Tông Huân, đến giáp đường Lê Văn Huân, chiều dài 530m, đặt tên là Vũ Ngọc Nhạ.
6. Đoạn đường từ đường Hà Tông Huân, đến giáp đường Vũ Ngọc Nhạ, chiều dài 615m, đặt tên là Nguyễn Trực.
7. Đoạn đường hình chữ U, có điểm đầu và điểm cuối là đường Hà Tông Huân, chiều dài 550m, đặt tên là Nguyễn Tuấn Thiện.
8. Đoạn đường hình chữ I có điểm đầu và điểm cuối là đường Nguyễn Tuấn Thiện, chiều dài 370m, đặt tên là Thích Thiện Chiếu.
9. Đoạn đường từ đường Trần Nguyên Hãn, đến giáp đường Nguyễn Trực, chiều dài 450m, đặt tên là Hà Tông Huân.
10. Đoạn đường từ đường Trần Nguyên Hãn, đến giáp đường Lê Đức Thọ, chiều dài 700m, đặt tên là Lý Tử Tấn.
11. Đoạn đường từ đường Trần Nguyên Hãn, đến giáp đường Nguyễn Trực, chiều dài 500m, đặt tên là Nguyễn Lâm.
12. Đoạn đường từ đường Trần Nguyên Hãn, đến giáp đường Lê Đức Thọ, chiều dài 670m, đặt tên là Ngô Cao Lãng.
13. Đoạn đường từ đường Phan Văn Hớn, đến giáp đường Nguyễn Trực, chiều dài 350m, đặt tên là Nguyễn Đăng Tuyển.
14. Đoạn đường từ đường Trần Nguyên Hãn, đến giáp đường Lê Đức Thọ, chiều dài 680m, đặt tên là Nguyễn Đăng Giai.
15. Đoạn đường từ đường Trần Nguyên Hãn, đến giáp đường Vũ Ngọc Nhạ, chiều dài 360m, đặt tên là Lê Văn Huân.
16. Đoạn đường từ đường Trần Nguyên Hãn, đến giáp đường Suối Đá 2 (phía gần đường Nguyễn Đăng Giai), chiều dài 250m, đặt tên là Thôi Hữu.
17. Đoạn đường từ đường Trần Nguyên Hãn, đến giáp đường Suối Đá 2 (phía gần đường Lê Văn Huân), chiều dài 250m, đặt tên là Trần Thuyết.
18. Đoạn đường từ đường Hoàng Sa, đến giáp đường Lê Đức Thọ, chiều dài 1.490m, đặt tên là Lê Văn Lương.
19. Đoạn đường từ đường Hoàng Sa, đến giáp Cầu Thuận Phước, chiều dài 3.600m, đặt tên là Lê Đức Thọ.
20. Đoạn đường từ đường Trần Nguyên Hãn, đến giáp đường Dương Thạc, chiều dài 130m, đặt tên là Suối Đá 1.
21. Đoạn đường từ đường Nguyễn Đăng Giai, đến giáp đường Lê Văn Huân (phía gần đường Dương Thạc), chiều dài 155m, đặt tên là Suối Đá 2.
22. Đoạn đường từ đường Nguyễn Đăng Giai, đến giáp đường Lê Văn Huân (phía gần đường Vũ Ngọc Nhạ), chiều dài 155m, đặt tên là Suối Đá 3.
B. QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
I. Khu dân cư Nam đường Nguyễn Văn Thoại: có 05 đường.
1. Đoạn đường từ đường Châu Thị Vĩnh Tế, đến giáp đường Phan Tứ, chiều dài 670m, đặt tiếp tên là Châu Thị Vĩnh Tế.
2. Đoạn đường từ đường Châu Thị Vĩnh Tế, đến giáp khu dân cư, chiều dài 350m, đặt tên là Ung Văn Khiêm.
3. Đoạn đường từ đường Ung Văn Khiêm, đến giáp khu dân cư, chiều dài 200m, đặt tên là An Thượng 20.
4. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên, đến giáp đường An Thượng 20, chiều dài 260m, đặt tên là An Thượng 21.
5. Đoạn đường từ khu dân cư, đến giáp đường An Thượng 20, chiều dài 90m, đặt tên là An Thượng 22.
II. Khu dân cư Bắc Mỹ An: có 04 đường.
1. Đoạn đường từ đường kiệt BTXM 4,5m, đến giáp đường Trần Văn Dư, chiều dài 310m, đặt tên là Nguyễn Bá Lân.
2. Đoạn đường từ đường kiệt BTXM 4,5m, đến giáp đường Mỹ Đa Đông 3, chiều dài 170m, đặt tên là Mỹ Đa Đông 1.
3. Đoạn đường từ đường Mỹ Đa Đông 1, đến giáp đường Nguyễn Bá Lân, chiều dài 80m, đặt tên là Mỹ Đa Đông 2.
4. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Nguyễn Bá Lân, chiều dài 170m, đặt tên là Mỹ Đa Đông 3.
III. Khu dân cư số 2 Hồ Xuân Hương và Khu dân cư Sông Đà 19: có 06 đường.
1. Đoạn đường từ đường Hồ Xuân Hương, đến giáp khu dân cư, chiều dài 170m, đặt tên là Trần Văn Thành.
2. Đoạn đường từ đường Hồ Xuân Hương, đến giáp đường Vũ Mộng Nguyên, chiều dài 300m, đặt tên là Phạm Kiệt.
3. Đoạn đường hình chữ U có điểm đầu và điểm cuối là đường Phạm Kiệt, chiều dài 230m, đặt tên là Vũ Mộng Nguyên.
4. Đoạn đường từ đường Hồ Xuân Hương, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 110m, đặt tên là Khuê Mỹ Đông 1.
5. Đoạn đường từ đường Phạm Kiệt, đến giáp khu dân cư, chiều dài 150m, đặt tên là Khuê Mỹ Đông 2.
6. Đoạn đường từ đường Hồ Xuân Hương, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 110m, đặt tên là Khuê Mỹ Đông 3.
IV. Khu dân cư Nam Bắc Mỹ An và Khu dân cư Trung tâm hành chính: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Trường Sa, đến giáp đường Lê Văn Hiến, chiều dài 610m, đặt tên là Nguyễn Đức Thuận.
2. Đoạn đường từ đường Lê Văn Hiến, đến giáp đường 11,5m chưa đặt tên, chiều dài 300m, đặt tên là Đặng Xuân Thiều.
V. Khu phố chợ Hòa Hải mở rộng: có 11 đường.
1. Đoạn đường từ đường Quán Khái 8, đến giáp đường Mai Đăng Chơn, chiều dài 60m, đặt tiếp tên là Chu Lai.
2. Đoạn đường từ đường Trần Đại Nghĩa, đến giáp đường Ngô Viết Hữu, chiều dài 260m, đặt tên là Văn Tân.
3. Đoạn đường từ đường Trần Đại Nghĩa, đến giáp đường Văn Tân, chiều dài 320m, đặt tên là Ngô Viết Hữu.
4. Đoạn đường từ đường Ấp Bắc, đến giáp đường Văn Tân, chiều dài 100m, đặt tên là Quán Khái 1.
5. Đoạn đường từ đường Ấp Bắc, đến giáp đường Quán Khái 4, chiều dài 150m, đặt tên là Quán Khái 2.
6. Đoạn đường từ đường Ấp Bắc, đến giáp đường Quán Khái 4, chiều dài 140m, đặt tên là Quán Khái 3.
7. Đoạn đường từ đường Chu Lai, đến giáp đường Lộc Ninh, chiều dài 160m, đặt tên là Quán Khái 4.
8. Đoạn đường từ đường Chu Lai, đến giáp đường Lộc Ninh, chiều dài 125m, đặt tên là Quán Khái 5.
9. Đoạn đường từ đường Chu Lai, đến giáp đường Lộc Ninh, chiều dài 110m, đặt tên là Quán Khái 6.
10. Đoạn đường từ đường Chu Lai, đến giáp đường Lộc Ninh, chiều dài 90m, đặt tên là Quán Khái 7.
11. Đoạn đường từ đường Chu Lai, đến giáp đường đường 5,5m đang thi công, chiều dài 125m, đặt tên là Quán Khái 8.
VI. Khu dân cư Tân Trà: có 03 đường.
1. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 350m, đặt tên là Bát Nàn Công chúa.
2. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 390m, đặt tên là Hoàng Thiều Hoa.
3. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Hoàng Thiều Hoa, chiều dài 380m, đặt tên là Lê Thị Riêng.
C. QUẬN LIÊN CHIỂU
I. Khu dân cư Hòa Minh 5: có 09 đường.
1. Đoạn đường từ đường Hoàng Văn Thái, đến giáp đường 5,5m chưa thi công, chiều dài 540m, đặt tên là Đào Sư Tích.
2. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên, đến giáp đường 5,5m chưa thi công, chiều dài 245m, đặt tên là Tú Quỳ.
3. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên, đến giáp đường 5,5m chưa thi công, chiều dài 240m, đặt tên là Nguyễn Minh Không.
4. Đoạn đường từ khu dân cư, đến giáp đường 15m chưa đặt tên, chiều dài 340m, đặt tên là Kiều Oánh Mậu.
5. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Kiều Oánh Mậu, chiều dài 140m, đặt tên là Đá Mọc 1.
6. Đoạn đường từ đường Đào Sư Tích, đến giáp đường Nguyễn Minh Không, chiều dài 110m, đặt tên là Đá Mọc 2.
7. Đoạn đường từ đường Đào Sư Tích, đến giáp đường Nguyễn Minh Không, chiều dài 110m, đặt tên là Đá Mọc 3.
8. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Kiều Oánh Mậu, chiều dài 140m, đặt tên là Đá Mọc 4.
9. Đoạn đường từ đường Tú Quỳ, đến giáp đường Nguyễn Minh Không, chiều dài 200m, đặt tên là Đá Mọc 5.
II. Khu dân cư Hòa Mỹ: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Thích Quảng Đức, đến giáp đường Lý Chính Thắng, chiều dài 150m, đặt tên là Hòa Mỹ 5.
III. Khu tái định cư Hòa Minh: có 06 đường.
1. Đoạn đường từ đường Trần Nguyên Đán, đến giáp đường Ngô Thì Nhậm, chiều dài 830m, đặt tiếp tên là Hồ Tùng Mậu.
2. Đoạn đường từ đường 7,5m đang thi công, đến giáp đường Hồ Tùng Mậu, chiều dài 130m, đặt tên là Phú Thạnh 1.
3. Đoạn đường từ đường 7,5m đang thi công, đến giáp đường Hồ Tùng Mậu, chiều dài 160m, đặt tên là Phú Thạnh 2.
4. Đoạn đường từ đường Phú Thạnh 2, đến giáp khu dân cư, chiều dài 100m, đặt tên là Phú Thạnh 3.
5. Đoạn đường từ Phú Thạnh 3, đến giáp đường Hồ Tùng Mậu, chiều dài 160m, đặt tên là Phú Thạnh 4.
6. Đoạn đường từ đường Phú Thạnh 2, đến giáp đường Phú Thạnh 4, chiều dài 110m, đặt tên là Phú Thạnh 5.
IV. Khu dân cư Kho Lào: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 420m, đặt tên là Trịnh Khắc Lập.
2. Đoạn đường từ đường Nguyễn Tất Thành, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 480m, đặt tên là Đào Công Soạn.
D. QUẬN THANH KHÊ
I. Khu dân cư Phần Lăng: có 05 đường.
1. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường 10,5m đang thi công, chiều dài 290m, đặt tên là Nguyễn Đăng.
2. Đoạn đường từ đường 5,5m đang thi công, đến giáp đường Nguyễn Công Hãng (phía gần kênh), chiều dài 410m, đặt tên là Nguyễn Giản Thanh.
3. Đoạn đường từ đường 5,5m đang thi công, đến giáp đường Nguyễn Công Hãng (phía gần đường Huỳnh Ngọc Huệ), chiều dài 410m, đặt tên là Nguyễn Khang.
4. Đoạn đường từ đường Trần Xuân Lê, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 360m, đặt tên là Thúc Tề.
5. Đoạn đường từ đường Huỳnh Ngọc Huệ, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 210m, đặt tên là Nguyễn Công Hãng.
II. Khu dân cư 118 -TTG Tổ 50 phường An Khê: có 05 đường.
1. Đoạn đường từ đường Huỳnh Ngọc Huệ, đến giáp đường 5,5m đang thi công, chiều dài 250m, đặt tên là Phần Lăng 1.
2. Đoạn đường từ đường Phần Lăng 1, đến giáp đường 5,5m đang thi công, chiều dài 150m, đặt tên là Phần Lăng 2.
3. Đoạn đường từ đường Phần Lăng 1, đến giáp đường Phần Lăng 5, chiều dài 110m, đặt tên là Phần Lăng 3.
4. Đoạn đường từ đường Phần Lăng 1, đến giáp đường Phần Lăng 5, chiều dài 60m, đặt tên là Phần Lăng 4.
5. Đoạn đường từ đường Phần Lăng 2, đến giáp đường Phần Lăng 1, chiều dài 110m, đặt tên là Phần Lăng 5.
E. QUẬN CẨM LỆ VÀ HUYỆN HÒA VANG
I. Khu dân cư Phong Bắc: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Trừ Văn Thố, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 240m, đặt tên là Nguyễn Thế Lịch.
2. Đoạn đường từ đường Trừ Văn Thố, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 270m, đặt tên là Trần Văn Lan.
II. Khu dân cư Đông Phước - Hòa Thọ và Khu dân cư Nam sân bay: có 06 đường.
1. Đoạn đường từ đường Đông Thạnh 1, đến giáp đường Lê Đại Hành, chiều dài 590m, đặt tên là Nguyễn Khoa Chiêm.
2. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên sát tường rào sân bay, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên sát tường rào sân bay, chiều dài 320m, đặt tên là Lê Duy Lương.
3. Đoạn đường từ đường Cẩm Bắc 7, đến giáp đường Hồ Sĩ Dương, chiều dài 100m, đặt tên là Cẩm Bắc 10.
4. Đoạn đường từ đường BTXM rộng 5m, đến giáp đường Lê Đại Hành, chiều dài 100m, đặt tên là Đông Thạnh 1.
5. Đoạn đường từ đường Lê Duy Lương, đến giáp đường Lê Đại Hành (phía gần đường Đông Thạnh 1), chiều dài 130m, đặt tên là Đông Thạnh 2.
6. Đoạn đường từ đường Lê Duy Lương, đến giáp đường Lê Đại Hành (phía gần đường Trường Chinh), chiều dài 130m, đặt tên là Đông Thạnh 3.
III. Khu dân cư Nam Sân bay: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Trung Ngạn, đến giáp đường Lê Đại Hành, chiều dài 140m, đặt tiếp tên là Trần Huy Liệu.
2. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường Lê Đại Hành, chiều dài 300m, đặt tiếp tên là Nguyễn Trung Ngạn.
IV. Đường Xuân Thủy: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Trịnh Đình Thảo, đến giáp đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, chiều dài 550m, đặt tiếp tên là Xuân Thủy.
V. Khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ thuộc huyện Hòa Vang: có 03 đường.
1. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên, đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 680m, đặt tên là Hà Duy Phiên.
2. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên, đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 550m, đặt tên là Hoàng Đạo Thành.
3. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên, đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 780m, đặt tên là Nguyễn Bảo.
VI. Khu dân cư số 5 Nguyễn Tri Phương, quận Cẩm Lệ: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Phạm Phú Tiết, đến giáp đường Nguyễn Đăng Đạo, chiều dài 130m, đặt tên là Bàu Tràm Trung.
Điều 2. Điều chỉnh miêu tả tên một số đường đã được Hội đồng nhân dân thành phố ra Nghị quyết đặt tên trước đây như sau:
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Trung Trực đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên dài 400m, đặt tên là Nguyễn Trung Trực. Đoạn đường đất còn lại, không có vỉa hè, từ số nhà 138 đến số nhà 186 (số chẵn), từ số nhà 145 đến số nhà 197 (số lẻ), đánh số nhà theo phương thức Kiệt.
2. Đoạn đường từ đường Nguyễn Phan Vinh đến giáp đường Lê Đức Thọ, dài 720m, đặt tên là Trần Quang Khải.
3. Đoạn đường từ đường Ngũ Hành Sơn đến giáp đường Trường Sa, dài 720m, đặt tên là Trần Văn Dư.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện việc gắn biển tên cho các đường tại Điều 1. Việc gắn biển tên đường phải hoàn thành trong vòng 30 ngày, kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 23 tháng 12 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết số 35/2003/NQ-HĐ về Đặt tên một số đường, phố mới ở Hà Nội Hội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà nội - khóa XII (Kỳ họp thứ tám từ ngày 11 đến ngày 13/2/200)ban hành
- 2Nghị quyết 97/2010/NQ-HĐND đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Nghị quyết 80/2009/NQ-HĐND về đặt tên một số đường và tên cầu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Nghị quyết 88/2009/NQ-HĐND về việc đặt tên một số đường trên địa bàn thị xã La Gi do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Nghị quyết số 35/2003/NQ-HĐ về Đặt tên một số đường, phố mới ở Hà Nội Hội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà nội - khóa XII (Kỳ họp thứ tám từ ngày 11 đến ngày 13/2/200)ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 97/2010/NQ-HĐND đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Nghị quyết 80/2009/NQ-HĐND về đặt tên một số đường và tên cầu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Nghị quyết 88/2009/NQ-HĐND về việc đặt tên một số đường trên địa bàn thị xã La Gi do Tỉnh Bình Thuận ban hành
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2011
- Số hiệu: 21/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/12/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Nguyễn Bá Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực