- 1Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2008 về chính sách hổ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực pháp luật, hết hiệu lực pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành từ năm 2004 đến 31/12/2011
- 2Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 205/2010/NQ-HĐND | Điện Biên Phủ, ngày 12 tháng 12 năm 2010 |
V/V BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số: 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương; Thông tư: 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 60/2003/NĐ- CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số: 59/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 1952/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011; Báo cáo thẩm tra số: 38/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 (có chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
(Kèm theo Nghị quyết số: 205/2010/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2010 HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 19)
I. Căn cứ xác định một số tiêu chí định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2011:
1. Về dân số
2. Số lượng xã, bản, tổ dân phố
3. Số người nghèo
4. Đối tượng hưởng các chính sách an sinh xã hội
5. Số đối tượng cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo theo Quyết định 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng
II. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh:
1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính:
Số TT | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Đơn vị dưới 30 biên chế | 1.000đ/người/năm | 20.000 |
2 | Đơn vị từ 30 đến 50 biên chế | ” | 19.000 |
3 | Đơn vị từ 51 đến 70 biên chế | ” | 18.000 |
4 | Đơn vị từ 71 biên chế trở lên | ” | 17.000 |
5 | Các hội (được giao biên chế |
| 16.000 |
Định mức phân bổ nêu trên bao gồm:
- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên của bộ máy các cơ quan hành chính phát sinh hàng năm
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên hàng năm
- Các khoản kinh phí mua sắm, thay thế thường xuyên thiết bị, phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản;
- Các khoản chi khác gồm: Chi các khoản phí, lệ phí; chi tiếp khách; bảo hiểm phương tiện; kinh phí hoạt động của tổ chức cơ sở Đảng; kinh phí hoạt động của các tổ chức đoàn thể, của Ban Thanh tra nhân dân; kinh phí thực hiện Luật dân quân tự vệ,…và các khoản chi khác phục vụ hoạt động thường xuyên của đơn vị.
2. Định mức chi sự nghiệp giáo dục
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Định mức chi sự nghiệp đào tạo
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Dự toán các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách
Đối với các lĩnh vực chi thuộc ngân sách cấp tỉnh được điều chỉnh tăng thêm hàng năm trong phương án phân bổ NSĐP do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định căn cứ khả năng tăng thu của NSĐP và nguồn bổ sung của ngân sách trung ương.
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
- Phân bổ theo chỉ tiêu biên chế:
- Đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương là 85%, các nội dung chi thường xuyên khác để chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục 15% trong tổng chi sự nghiệp giáo dục các huyện, thị xã, thành phố.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Dân số | Định mức phân bổ |
Dưới 30.000 dân (Thị xã Mường Lay) | 75.600 |
Từ 30.000 dân đến dưới 55.000 dân (TP ĐBP, MA, TC) | 31.600 |
Từ 55.000 dân đến dưới 70.000 dân (MN, ĐBĐ, MC | 30.200 |
Từ 70.000 dân trở lên (Điện Biên, Tuần Giáo) | 22.800 |
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
Để thực hiện nhiệm vụ chi bảo vệ chăm sóc sức khỏe đối với các cán bộ, đối tượng chính sách do các huyện, thị xã, thành phố quản lý. Mức phân bổ do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân bổ NSĐP trên cơ sở số đối tượng quản lý của từng huyện.
4. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính
a. Đảm bảo chi tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương theo quy định hiện hành.
b. Đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương là 75%; các nội dung chi thường xuyên khác để đảm bảo hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể cấp huyện, các xã, phường, thị trấn là 25% trong tổng chi quản lý hành chính các huyện, thị xã, thành phố.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Dân số | Định mức phân bổ |
Dưới 30.000 dân ( TX Mường Lay) | 22.100 |
Từ 30.000 dân đến dưới 55.000 dân (TP ĐBP, MA, TC) | 18.550 |
Từ 55.000 dân đến dưới 70.000 dân (MNhé, MC, ĐBĐ) | 15.200 |
Từ 70.000 dân trở lên ( Điện Biên, Tuần Giáo) | 12.800 |
+ Kinh phí thực hiện “Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa mới ở khu dân cư” đối với các xã thuộc vùng khó khăn: 5 triệu đồng/xã/năm; các xã, phường, thị trấn còn lại: hỗ trợ 3 triệu đồng/xã/năm
+ Kinh phí thực hiện “Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa mới ở khu dân cư” của khu dân cư (thôn, phố, bản): 3 triệu đồng/khu dân cư/năm.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Dưới 30.000 dân ( TX Mường Lay) | 15.500 |
Từ 30.000 dân đến dưới 55.000 dân (TP ĐBP, MA, TC) | 6.800 |
Từ 55.000 dân đến dưới 70.000 dân (MNhé, ĐBĐ, MC) | 6.050 |
Từ 70.000 dân trở lên (Điện Biên, Tuần Giáo) | 4.950 |
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Dưới 30.000 dân (TX Mường Lay) | 86.450 |
Từ 30.000 dân đến dưới 55.000 dân (TP ĐBP, MA, TC) | 17.640 |
Từ 55.000 dân đến dưới 70.000 dân (MNhé, ĐBĐông) | 15.500 |
Từ 70.000 dân trở lên (Điện Biên, Tuần Giáo) | 13.100 |
8. Định mức phân bổ chi quốc phòng:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Dưới 30.000 dân (TX Mường Lay) | 54.600 |
Từ 30.000 dân đến dưới 55.000 dân (TP ĐBP, MA, TC) | 27.950 |
Từ 55.000 dân đến dưới 70.000 dân (MNhé, ĐBĐông) | 17.500 |
Từ 70.000 dân trở lên (Điện Biên, Tuần Giáo) | 14.700 |
9. Định mức phân bổ chi an ninh
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Dưới 30.000 dân (Mường Lay) | 36.600 |
Từ 30.000 dân đến dưới 55.000 dân (TP ĐBP, MA, TC)) | 11.200 |
Từ 55.000 dân đến dưới 70.000 dân (MNhé, ĐBĐông) | 7.750 |
Từ 70.000 dân trở lên (Điện Biên, Tuần Giáo) | 5.500 |
- Đối với các huyện có xã biên giới được bổ sung thêm kinh phí theo số xã biên giới. Mức bổ sung 50 triệu đồng/xã/năm.
10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
- Đảm bảo mức bình quân chung chi sự nghiệp kinh tế của các huyện, thị xã, thành phố được phân bổ tối thiểu đạt 5% tổng chi thường xuyên của các lĩnh vực chi
- Thành phố Điện Biên Phủ và Thị xã Mường Lay được bổ sung thêm: Kinh phí thực hiện công tác sửa chữa, nạo vét cống rãnh, điện chiếu sáng công cộng
- Đô thị loại III thuộc tỉnh được bổ sung thêm 7,5 tỷ đồng/năm.
11. Định mức phân bổ chi trợ giá, trợ cước
Kinh phí phân bổ được xác định trên cơ sở số đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ tiền dầu hỏa thắp sáng theo quy định tại Quyết định số: 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường
Để thực hiện nhiệm vụ thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt, chất độc gây ô nhiễm môi trường trong các lĩnh vực; duy tu, sửa chữa các công trình phục vụ công tác bảo vệ môi trường
13. Mức phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách huyện
Mức phân bổ tối thiểu bằng 0,5% so với tổng các khoản chi thường xuyên của ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
14. Dự phòng ngân sách
Dự phòng ngân sách tối thiểu bằng 2% tổng chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố, nhằm giải quyết kịp thời các nhiệm vụ chi đột xuất phát sinh, chủ động ứng phó với thiên tai.
15. Định mức bổ sung
- Nếu tính theo các định mức phân bổ trên mà dự toán chi thường xuyên năm 2011 thấp hơn dự toán năm 2010 được tính bổ sung, mức tăng chi tối thiểu bằng 2% so với dự toán năm 2010.
- Các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, căn cứ vào khả năng tăng thu ngân sách địa phương và các nguồn bổ sung, hỗ trợ thêm của ngân sách trung ương, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định mức bổ sung tăng cho từng huyện, thị xã, thành phố và từng lĩnh vực chi cụ thể.
16. Đối với đơn vị hành chính mới thành lập theo Quyết định của cấp có thẩm quyền:
Căn cứ mức hỗ trợ bổ sung của trung ương ngân sách tỉnh sẽ thực hiện bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố để hỗ trợ các đơn vị mới được thành lập.
- 1Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 2Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2010 về giao dự toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực pháp luật, hết hiệu lực pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành từ năm 2004 đến 31/12/2011
- 4Nghị quyết 264/2010/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2011
- 5Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Nghị quyết 133/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách trong giai đoạn ổn định ngân sách từ năm 2011 đến năm 2015 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Nghị quyết 25/2008/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2008 và dự toán ngân sách năm 2009 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 8Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 9Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực pháp luật, hết hiệu lực pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành từ năm 2004 đến 31/12/2011
- 2Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 6Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2008 về chính sách hổ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 11Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 13Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2010 về giao dự toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Bình Định ban hành
- 14Nghị quyết 264/2010/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2011
- 15Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 16Nghị quyết 133/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách trong giai đoạn ổn định ngân sách từ năm 2011 đến năm 2015 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 17Nghị quyết 25/2008/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2008 và dự toán ngân sách năm 2009 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Nghị quyết 205/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Điện Biên ban hành
- Số hiệu: 205/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Văn Hữu Bằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực