Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2013/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Sau khi xem xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua nội dung Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 26/BCTT-KT&N ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định với các nội dung sau:
1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng
a. Hỗ trợ đầu tư công trình bảo vệ môi trường: Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình bảo vệ môi trường phục vụ chung cho làng nghề theo dự án nhưng tỷ lệ tối đa không quá 60% tổng mức đầu tư dự án và mức tối đa không quá 1 (một) tỷ đồng/dự án; trong đó, ngân sách tỉnh hỗ trợ tối đa 40%; ngân sách huyện, thị xã hỗ trợ 20% tổng mức vốn đầu tư dự án.
b. Hỗ trợ xây dựng khu trưng bày sản phẩm: Các làng nghề được Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch gắn với du lịch, có quy hoạch khu đất công để xây dựng khu trưng bày nhằm triển lãm, giới thiệu sản phẩm chung của làng nghề và các hoạt động dịch vụ phục vụ du lịch, sinh hoạt cộng đồng, tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề được ngân sách tỉnh hỗ trợ 40% tổng mức đầu tư dự án nhưng không quá 1 (một) tỷ đồng; ngân sách huyện, thị xã hỗ trợ 20% tổng mức đầu tư dự án nhưng không quá 800 triệu đồng.
Ngoài ra, làng nghề được xem xét hỗ trợ xây dựng đường bê tông xi măng và công trình nước sạch (đối với những vùng không có nước sạch sinh hoạt). Mức hỗ trợ tùy theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được các cơ quan chức năng đề xuất cụ thể.
2. Hỗ trợ xúc tiến thương mại
a. Hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm, Phiên chợ hàng Việt: Cơ sở làng nghề tham gia hội chợ triển lãm trong và ngoài nước, tham gia Phiên chợ hàng Việt về nông thôn được hưởng chính sách quy định tại Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất thuộc làng nghề trên địa bàn tỉnh tham dự hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước và Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh tham gia bán hàng tại các Phiên chợ hàng Việt do Sở Công Thương tổ chức nhằm thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” của Bộ Chính trị.
b. Hỗ trợ xây dựng Website thương mại điện tử để quảng cáo sản phẩm: Cơ sở làng nghề được hỗ trợ xây dựng Website thương mại điện tử để mua bán trực tuyến, quảng bá giới thiệu sản phẩm, thương hiệu với mức hỗ trợ tối đa 70% mức chi phí thực tế, nhưng không quá 5 (năm) triệu đồng/Website.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn
Cơ sở làng nghề có mặt bằng sản xuất khi xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến nhân rộng được hỗ trợ kinh phí xây dựng mô hình theo chính sách khuyến công.
4. Hỗ trợ đào tạo nghề
a. Cơ sở làng nghề mở lớp dạy nghề hoặc có dự án đầu tư mở rộng, đầu tư mới có nhu cầu sử dụng lao động, có đề án tự tổ chức dạy nghề tại chỗ và nhận lao động sau đào tạo vào làm việc tại cơ sở thông qua hình thức giao kết hợp đồng lao động thực hiện theo chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
b. Các nghệ nhân ngành nghề thủ công mỹ nghệ đăng ký tổ chức truyền nghề được hỗ trợ theo chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2013./.
|
| CHỦ TỊCH |
|
| |
|
|
- 1Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội
- 2Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2020; Chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội; Chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND sửa đổi chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 29/2009/NQ-HĐND
- 4Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025
- 5Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025
- 2Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 66/2006/NĐ-CP về việc phát triển ngành nghề nông thôn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 7Quyết định 39/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất thuộc làng nghề trên địa bàn tỉnh tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tham gia bán hàng tại các phiên chợ hàng Việt do Sở Công Thương tổ chức nhằm thực hiện Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam của Bộ Chính trị do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội
- 10Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2020; Chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội; Chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội
- 11Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND sửa đổi chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 29/2009/NQ-HĐND
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định một số chính sách khuyến khích phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 20/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra