- 1Quyết định 193/2006/QĐ-TTg phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai,đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3063/QĐ-BTC năm 2012 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2012/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013, NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Thực hiện Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn Ngân sách nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ; Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 234/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2013, nguồn vốn ngân sách địa phương; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, tiếp thu ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2013, nguồn vốn ngân sách địa phương với nội dung như sau:
1. Tổng vốn đầu tư phát triển là: 310.000 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 201.000 triệu đồng.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 1.000 triệu đồng.
c) Từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 95.000 triệu đồng.
d) Từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 13.000 triệu đồng.
2. Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển như sau:
a) Trả nợ vốn vay ưu đãi Ngân hàng phát triển Việt Nam: 43.000 triệu đồng. Trong đó:
- Ngân sách tỉnh trả: 32.550 triệu đồng.
- Ngân sách huyện trả: 10.450 triệu đồng.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 1.000 triệu đồng.
c) Trích nguồn thu sử dụng đất để thành lập Quỹ phát triển đất: 28.500 triệu đồng.
d) Trích để lại từ nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 9.500 triệu đồng. Bao gồm:
- Cấp tỉnh: 5.350 triệu đồng.
- Các huyện, thị xã, thành phố: 4.150 triệu đồng.
đ) Chi xây dựng cơ bản: 228.000 triệu đồng (bao gồm: Từ nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí 158.000 triệu đồng; từ nguồn thu xổ số kiến thiết 13.000 triệu đồng; từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 57.000 triệu đồng), phân bổ như sau:
- Nguồn vốn ổn định trong cân đối; nguồn vốn sử dụng đất của các huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp 89.850 triệu đồng. Cụ thể:
+ Thành phố Yên Bái: 17.106 triệu đồng (bao gồm: Vốn trong cân đối 5.106 triệu đồng; sử dụng đất 12.000 triệu đồng). Trong đó: Thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 4.241 triệu đồng.
+ Thị xã Nghĩa Lộ: 6.780 triệu đồng (bao gồm: Vốn trong cân đối 4.980 triệu đồng; sử dụng đất 1.800 triệu đồng). Trong đó: Thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 1.431 triệu đồng.
+ Huyện Trấn Yên: 6.083 triệu đồng (bao gồm: Vốn trong cân đối 4.883 triệu đồng; sử dụng đất 1.200 triệu đồng). Trong đó: Thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 1.354 triệu đồng.
+ Huyện Yên Bình: 8.710 triệu đồng (bao gồm: Vốn trong cân đối 6.310 triệu đồng; sử dụng đất 2.400 triệu đồng). Trong đó: Thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 1.906 triệu đồng.
+ Huyện Văn Yên: 12.217 triệu đồng (bao gồm: Vốn trong cân đối 8.317 triệu đồng; sử dụng đất 3.900 triệu đồng). Trong đó: Thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 2.676 triệu đồng.
+ Huyện Lục Yên: 10.316 triệu đồng (bao gồm: Vốn trong cân đối 7.916 triệu đồng; sử dụng đất 2.400 triệu đồng). Trong đó: Thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 2.229 triệu đồng.
+ Huyện Văn Chấn: 13.839 triệu đồng (bao gồm: Vốn trong cân đối 12.939 triệu đồng; sử dụng đất 900 triệu đồng). Trong đó: Thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 2.500 triệu đồng.
+ Huyện Trạm Tấu: 6.638 triệu đồng (bao gồm: Vốn trong cân đối 6.458 triệu đồng; sử dụng đất 180 triệu đồng). Trong đó: Thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 1.206 triệu đồng.
+ Huyện Mù Cang Chải: 8.161 triệu đồng (bao gồm: Vốn trong cân đối 8.041 triệu đồng; sử dụng đất 120 triệu đồng). Trong đó: Thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 1.457 triệu đồng.
- Nguồn vốn ổn định trong cân đối; nguồn vốn sử dụng đất của tỉnh 138.150 triệu đồng. Phân bổ vốn cụ thể như sau:
+ Bố trí vốn thanh toán cho các dự án hoàn thành: 30.568 triệu đồng, bằng 22,12% kế hoạch.
+ Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp: 60.917 triệu đồng, bằng 44,09% kế hoạch (trong đó có 19 dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2013, mức vốn bố trí: 21.217 triệu đồng).
+ Bố trí vốn khởi công mới (13 dự án): 32.866 triệu đồng, bằng 23,79% kế hoạch.
+ Bố trí vốn để thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư và chuẩn bị thực hiện dự án: 4.000 triệu đồng, bằng 2,89% kế hoạch
+ Hỗ trợ vốn đối ứng cho các dự án ODA, NGO: 6.100 triệu đồng, bằng 4,43% kế hoạch.
+ Hỗ trợ bổ sung cho các dự án thuộc chương trình bố trí, sắp xếp dân cư nơi cần thiết (theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg): 3.000 triệu đồng, bằng 2,18% kế hoạch.
+ Hỗ trợ bổ sung cho các dự án thuộc chương trình thực hiện Quyết định số 134/QĐ-TTg (kéo dài) hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo: 699 triệu đồng, bằng 0,5% kế hoạch.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện kế hoạch năm 2013, nếu có điều chỉnh kế hoạch vốn và bổ sung danh mục dự án, Hội đồng nhân dân giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân thống nhất với Ủy ban nhân dân trước khi tổ chức thực hiện và báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 29/2010/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2011 giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 40/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2010 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 5Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Quyết định 34/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 (lần 2) do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Quyết định 122/2007/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư - xây dựng cơ bản năm 2008 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2012 - Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Quyết định 20/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch nhà nước năm 2013 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2014 – Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 11Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành theo thời điểm hệ thống hóa kỳ đầu, đến 31/12/2013
- 12Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2015 – Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 1Quyết định 193/2006/QĐ-TTg phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai,đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 29/2010/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2011 giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10Quyết định 40/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11Quyết định 3063/QĐ-BTC năm 2012 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2010 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 13Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 14Quyết định 34/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 (lần 2) do tỉnh Bình Dương ban hành
- 15Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015
- 16Quyết định 122/2007/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư - xây dựng cơ bản năm 2008 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 17Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2012 - Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 18Quyết định 20/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch nhà nước năm 2013 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 19Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2014 – Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 20Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2015 – Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2013, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 20/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Dương Văn Thống
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực