- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 1Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2016
- 3Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197/2010/NQ-HĐND | Biên Hòa, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 9641/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về đề án mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; nội dung báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa Xã hội và tổng hợp ý kiến thảo luận của các Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu học phí từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập giảng dạy theo chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng thu phí: Là trẻ em, học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập giảng dạy theo chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh.
3. Đồng tiền thu phí: Việt Nam đồng (VNĐ).
4. Mức thu học phí (đồng/học sinh/tháng):
Mức thu học phí theo khu vực địa bàn | Mầm non | Phổ thông | |||
Nhà trẻ | MG 01 buổi | MG 02 buổi | THCS | THPT | |
1. Thành thị |
|
|
|
|
|
- Cơ sở giáo dục trên địa bàn các phường | 80.000 | 50.000 | 80.000 | 50.000 | 80.000 |
- Cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã (trừ các xã vùng khó khăn) | 60.000 | 40.000 | 60.000 | 40.000 | 60.000 |
2. Nông thôn |
|
|
|
|
|
- Cơ sở giáo dục trên địa bàn thị trấn và các xã (trừ các xã vùng khó khăn) | 50.000 | 30.000 | 50.000 | 30.000 | 50.000 |
3. Miền núi |
|
|
|
|
|
- Cơ sở giáo dục trên địa bàn thị trấn và các xã (trừ các xã vùng khó khăn) | 20.000 | 15.000 | 20.000 | 15.000 | 20.000 |
- Cơ sở giáo dục ở xã vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh | 15.000 | 10.000 | 15.000 | 10.000 | 15.000 |
Mức thu học phí trên được xác định theo địa điểm hoạt động của cơ sở giáo dục.
Riêng đối với trường hợp vùng giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố mà học sinh đi học ở trường thuộc địa bàn giáp ranh thuận tiện hơn so với trường trên địa bàn theo tuyến hoặc ở các địa bàn chưa có trường, học sinh phải đi học ở các địa bàn khác thì mức học phí được xác định theo mức quy định tại trường trên địa bàn học sinh cư trú.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện việc thu học phí từ học kỳ II, năm học 2010 - 2011 theo mức quy định tại Nghị quyết này.
Từ năm học 2011 - 2012 trở đi, học phí sẽ được UBND tỉnh xem xét điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm của tỉnh nhưng mức học phí và chi phí học tập không được vượt quá 5% thu nhập bình quân hộ gia đình và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Các quy định liên quan về học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập giảng dạy theo chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh trái với quy định tại Nghị quyết này bị bãi bỏ.
Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục Mầm non công lập trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập đối với chương trình đại trà từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 3Nghị quyết 215/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2010 - 2011
- 4Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với học sinh ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 đến năm 2014- 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2016
- 7Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2016
- 3Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 7Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục Mầm non công lập trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV kỳ họp thứ 15 ban hành
- 8Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập đối với chương trình đại trà từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 9Nghị quyết 215/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2010 - 2011
- 10Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với học sinh ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 đến năm 2014- 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Nghị quyết 197/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 197/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Đình Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực