Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/2010/NQ-HĐND | Biên Hòa, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Kế hoạch số 70-KH/TU ngày 09/7/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Thông báo kết luận số 130-TB/TW ngày 10/01/2008 của Bộ Chính trị về tình hình, kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo từ năm 2006 đến nay và giải pháp trong thời gian tới.
Sau khi xem xét Tờ trình số 9677/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc Quy định về chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm công tác tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Áp dụng cho những cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác tham mưu giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo và giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện và của Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND cấp xã (kể cả những người được giao làm công tác hòa giải tranh chấp đất đai do UBND cấp xã tổ chức hòa giải) và thủ trưởng cơ quan thuộc UBND cấp huyện.
2. Mức hỗ trợ:
- Mức hỗ trợ cán bộ, công chức tham mưu giải quyết đơn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã và thủ trưởng cơ quan thuộc UBND cấp huyện: 200.000đ/đơn.
- Mức hỗ trợ cán bộ, công chức tham mưu giải quyết đơn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện và thủ trưởng sở, ngành: 400.000đ/đơn.
- Mức hỗ trợ cho cán bộ, công chức tham mưu giải quyết đơn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh: 600.000đ/đơn.
- Tổng mức hỗ trợ cho một cán bộ, công chức làm công tác tham mưu giải quyết đơn thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND cấp xã và thủ trưởng UBND cấp huyện không quá 4.800.000 đồng/năm; đơn thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND cấp huyện và thủ trưởng sở, ngành không quá 8.400.000 đồng/năm; đơn thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh không quá 12.000.000 đồng/năm.
3. Điều kiện hỗ trợ:
Việc hỗ trợ chỉ áp dụng đối với những đơn khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai đã có Quyết định giải quyết hoặc thông báo kết quả giải quyết đơn tố cáo của người có thẩm quyền. Đối với các vụ việc hòa giải tranh chấp đất đai do UBND cấp xã tổ chức hòa giải phải có biên bản hòa giải thành.
Không hỗ trợ đối với các trường hợp trả lời đơn thư cho công dân bằng hình thức Công văn và đơn thư khiếu nại, tố cáo trong nội bộ của cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện:
1. Nguồn kinh phí được cân đối trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị và ngân sách các cấp theo phân cấp ngân sách quy định tại Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nguồn kinh phí không tự chủ) của các cơ quan, đơn vị.
2. Chế độ hỗ trợ này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 3. Lập dự toán và quyết toán nguồn kinh phí:
Kinh phí thực hiện sử dụng trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự toán.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ số lượng đơn khiếu nại, tố cáo và đơn tranh chấp đất đai của năm trước để lập dự toán kinh phí cho năm sau và thực hiện quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Giao UBND tỉnh Đồng Nai căn cứ nội dung Nghị quyết này ban hành Quyết định để triển khai thực hiện thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu giá cả thị trường biến động quá 20%, UBND tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, điều chỉnh mức hỗ trợ cho phù hợp.
Điều 5. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định tạm thời về mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 3Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo và giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định tạm thời về mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 6Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo và giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Nghị quyết 194/2010/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 194/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Đình Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra