Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 193/2009/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 14 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HƯNG YÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng; Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình của UBND tỉnh về đặt, đổi tên đường, phố và một số công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

I. Đặt tên đường, phố và một số công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, cụ thể như sau:

A. Công trình công cộng:

1. Đặt tên Quảng trường là Quảng trường Nguyễn Văn Linh.

2. Đặt tên Công viên được xây dựng trên địa phận của thôn An Vũ, phường Hiến Nam là Công viên An Vũ.

3. Đặt tên Công viên được xây dựng tại đầm Lò Nồi thuộc địa phận xóm Nam Hoà, làng Nhân Dục, phường Hiến Nam là Công viên Nam Hoà.

B. Đặt tên 04 đường mới, gồm:

Đường Nguyễn Lương Bằng; đường Trần Quang Khải; đường Lê Đình Kiên và đường Dương Hữu Miên (kèm theo phụ biểu 1).

C. Đặt tên 61 phố mới, gồm: (kèm theo phụ biểu số 2).

II. Hội đồng nhân dân giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định tại Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá Thông tin.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV - kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10/12/2009./.

 

 

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thông

 


Biểu số 1

 DANH MỤC

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HƯNG YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 193/2009/NQ-HĐND ngày 14/12/2009 của HĐND tỉnh Hưng Yên)

TT

KÝ HIỆU ĐƯỜNG

TÊN ĐƯỜNG

VỊ TRÍ ĐƯỜNG

QUY MÔ

(KÍCH THƯỚC)

GHI CHÚ

Khu vực đường đi qua

Điểm đầu

(Bắc, Đông)

Điểm cuối

(Nam, Tây)

Dài

(m)

Rộng

(m)

1

ĐĐT.10

ĐƯỜNG NGUYỄN LƯƠNG BẰNG

Khu dân cư Đinh Điền

Đường Đinh Điền

Đường Chu Mạnh Trinh

1.875

24

Nguyên Phó Chủ tịch nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam

2

ĐĐT. 22

ĐƯỜNG TRẦN QUANG KHẢI

Phường An Tảo, phường Lam Sơn

Đường Triệu Quang Phục

Đường Phạm Bạch Hổ

1.130

24

Danh tướng nhà Trần

3

ĐĐT.71

ĐƯỜNG LÊ ĐÌNH KIÊN

Phường Lê Lợi, phường Quang Trung, phường Hồng Châu

Đường Tô Hiệu

Đường Phương Độ

1.300

20,5

Người có công xây dựng Phố Hiến, Trấn thủ trấn Sơn Nam

4

 

ĐƯỜNG DƯƠNG HỮU MIÊN

Xã Quảng Châu

Đê sông Hồng

Ngã ba bến đò Nẻ

1.800

15

Liệt sĩ trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1912 - 1954), quê quán tại xã Quảng Châu, thành phố Hưng Yên. Ông nguyên là Chủ tịch UB kháng chiến Hải Phòng - Nguyên Chỉ huy trưởng Mặt trận 5, Phó Tư lệnh khu Tả Ngạn.

 

Biểu số 2  

DANH MỤC

ĐẶT TÊN PHỐ MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HƯNG YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 193/2009/NQ-HĐND ngày 14/12/2009 của HĐND tỉnh Hưng Yên)

TT

KÝ HIỆU ĐƯỜNG

TÊN PHỐ

VỊ TRÍ ĐƯỜNG

QUY MÔ

(KÍCH THƯỚC)

CHÚ THÍCH

Khu vực đường đi qua

Điểm đầu

(Bắc, Đông)

Điểm cuối

(Nam, Tây)

Dài

(m)

Rộng

(m)

1

ĐĐT.27

PHỐ MẠC ĐĨNH CHI

Khu phố An Tảo Thượng

Đường Triệu Quang Phục

Đường Nguyễn Văn Linh

450

20,5

Mạc Đĩnh Chi (1280-1346) Ông được tôn là lưỡng quốc Trạng nguyên, đời Trần Anh Tông.

2

ĐĐT.28

PHỐ NGUYỄN TRI PHƯƠNG

Khu phố An Tảo Thượng

Phố Chùa Diều

Phố An Tảo

280

15,5

Nguyễn Tri Phương (1800-1873) Ông là chỉ huy chống Pháp, hy sinh bảo vệ thành Hà Nội (1873).

3

ĐĐT.01

PHỐ BẠCH THÁI BƯỞI

Khu thương mại Chợ Gạo

Đường Nguyễn Văn Linh

Đường Tô Ngọc Vân

790

24

Bạch Thái Bưởi (1874 -1932) là một doanh nhân người Việt nổi tiếng. Ông là người có gan làm giàu, từ tay trắng làm nên nghiệp lớn.

4

ĐĐT.33

PHỐ TRƯƠNG ĐỊNH

Phường An Tảo

Đường Lê Văn Lương

Đường Hoàng Hoa Thám

400

10,5

Trương Định (1820-1864), Lãnh tụ khởi nghĩa chống Pháp (1859-1864), thời vua Tự Đức, nhà Nguyễn.

5

ĐĐT.29

PHỐ PHÙNG CHÍ KIÊN

Phía Bắc CT. May 2

Đường Triệu Quang Phục

Đường Nguyễn Văn Linh

340

15,5

Phùng Chí Kiên (1901-1941) Ông là nhà hoạt động quân sự và chính trị, giai đoạn từ trước khi thành lập Đảng, đến năm 1941.

6

ĐĐT.32

PHỐ NGÔ GIA TỰ

Khu dân cư D32-D35

Phố Phùng Chí Kiên

Đường Hoàng Hoa Thám

145

24

Ngô Gia Tự (1908-1935), năm 1929 tham gia nhóm Cộng sản ở 5D, phố Hàm Long, Hà Nội, sau Hội nghị hợp nhất Đảng, ông được cử làm Bí thư Xứ uỷ Nam Kỳ.

7

ĐĐT.31

PHỐ NGUYỄN PHONG SẮC

Khu dân cư D32-D35

Phố Phùng Chí Kiên

Đường Trần Quang Khải

300

15,5

Nhà hoạt động Cách mạng thời kỳ thành lập Đảng, ông trực tiếp chỉ đạo phong trào Xô viết Nghệ T.ĩnh 1930.

8

ĐĐT.30

PHỐ NGUYỄN ĐỨC CẢNH

Khu dân cư D32-D35

Phố Phùng Chí Kiên

Đường Trần Quang Khải

300

15,5

Nguyễn Đức Cảnh tham gia nhóm Cộng sản ở 5D, phố Hàm Long, Hà Nội; sau Hội nghị hợp nhất Đảng, ông được cử vào Xứ uỷ Bắc Kỳ, kiêm Bí thư Thành uỷ Hải Phòng...

9

ĐĐT.09

PHỐ HUỲNH THÚC KHÁNG

Khu dân cư Đinh Điền

Đường Đinh Điền

Đường Nguyễn Lương Bằng

420

15,5

Huỳnh Thúc Kháng (1876-1947); sau Cách mạng Tháng tám 1945, ông nhận chức Bộ trưởng Bộ Nội vụ và trong khi Hồ Chủ tịch sang Pháp đàm phán (1946) ông làm Quyền Chủ tịch Chính phủ.

10

ĐĐT.08

PHỐ TÔ CHẤN

Khu dân cư Đinh Điền

Đường Nguyễn Lương Bằng

Phố Lương Ngọc Quyến

300

15,5

Liệt sỹ Tô Chấn (1904-1936), ông là người quê Nghĩa Trụ, Văn Giang, tích cực tham gia các tổ chức cách mạng ở Sài Gòn, Nam bộ, là cán bộ tiền bối của Đảng, ông hy sinh năm 1936.

11

ĐĐT.07

PHỐ LƯƠNG VĂN CAN

Khu dân cư Đinh Điền

Đường Nguyễn Lương Bằng

Phố Lương Ngọc Quyến

275

15,5

Lương Văn Can (1854-1927), ông là một trong những người sáng lập ra Đông kinh nghĩa thục, khởi xướng phong trào Duy Tân.

12

ĐĐT.06

PHỐ ĐINH GIA QUẾ

Khu dân cư Đinh Điền

Đường Đinh Điền

Phố Lê Thanh Nghị

700

20,5

Đinh Gia Quế (1825-1885), quê tại xã Tân Dân, Khoái Châu, ông là lãnh tụ khởi nghĩa chống Pháp, người khởi xướng cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy.

13

ĐĐT.05

PHỐ LƯƠNG NGỌC QUYẾN

Khu dân cư Đinh Điền

Phố Đinh Gia Quế

Đường Trần Quang Khải

290

15,5

Lương Ngọc Quyến (1885-1917) Ông là lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên, chống Pháp (1917).

14

ĐĐT.11

PHỐ NGUYỄN HỮU HUÂN

Khu dân cư Đinh Điền

Đường Trần Quang Khải

Phố Sơn Nam

100

15,5

Lãnh tụ khởi nghĩa chống Pháp ở Gia Định (1864).

15

 

PHỐ SƠN NAM

Khu dân cư Đinh Điền

Đường Nguyễn Văn Linh

Đường Phạm Bạch Hổ

400

 

Tên địa danh gắn với Trấn Sơn Nam xưa.

16

ĐĐT.02

PHỐ NGUYỄN TRUNG TRỰC

Thôn Xích Đằng

Đường Tô Ngọc Vân

Phố Mai Hắc Đế

760

15,5

Ông là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Rạch Giá, Kiên Giang.

17

ĐĐT.03

PHỐ TRẦN NGUYÊN HÃN

Thôn Kim Đằng

Đê Sông Hồng

Đường Tam Đằng

490

15,5

Trần Nguyên Hãn, ông là một võ tướng trong khởi nghĩa Lam Sơn (của Lê Lợi), có nhiều đóng góp trong sự nghiệp chống quân Minh xâm lược.

18

ĐĐT.04

PHỐ MAI HẮC ĐẾ

Thôn Xích Đằng

Đê Sông Hồng

Đường Hải Thượng Lãn Ông

1.100

15,5

Mai Hắc Đế, ông là lãnh tụ cuộc khởi nghĩa nông dân chống sự chiếm đóng của nhà Đường ở Việt Nam (năm 722).

19

ĐĐT.41

PHỐ LƯƠNG ĐỊNH CỦA

Khu dân cư mới phường An Tảo

Đường Triệu Quang Phục

Phố Tuệ Tĩnh

300

15,5

Lương Định Của, ông là Giáo sư, tiến sỹ ngành nông nghiệp, Anh hùng lao động, có nhiều công trình nghiên cứu nổi tiếng trong lĩnh vực nông nghiệp.

20

ĐĐT.42

PHỐ TẠ QUANG BỬU

Khu dân cư mới phường An Tảo

Phố Hồ Đắc Di

Phố Phạm Ngọc Thạch

155

15,5

Tạ Quang Bửu (1910-1986), ông là một nhà khoa học uyên bác trên nhiều lĩnh vực, được Nhà nước cử giữ nhiều trọng trách (Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Đại học và THCN).

21

ĐĐT.44

PHỐ HỒ ĐẮC DI

Khu dân cư mới phường An Tảo

Phố Lương Định Của

Đường Hải Thượng Lãn Ông

410

20,5

Hồ Đắc Di (1900-1984) ông là một bác sỹ nổi tiếng, Giáo sư- Hiệu trưởng đầu tiên Đại học Y khoa của nước Việt Nam độc lập.

22

ĐĐT.37

PHỐ TÔN THẤT TÙNG

Khu dân cư mới phường An Tảo

Đường Triệu Quang Phục

Đường Nguyễn Văn Linh

550

15,5

Tôn Thất Tùng (1912-1982), ông là một bác sỹ nổi tiếng của Việt Nam và thế giới trong lĩnh vực gan và giải phẫu gan, Anh hùng lao động, Viện sỹ Viện hàn lâm y học Liên Xô, Giáo sư trường Đại học Y Hà Nội.

23

ĐĐT.45

ĐĐT.43

PHỐ PHẠM NGỌC THẠCH

Khu dân cư mới phường An Tảo

Đường Triệu Quang Phục

Phố Lương Định Của

380

15,5

Phạm Ngọc Thạch (1909-1968), ông là bác sỹ, nhà khoa học y dược, nguyên Bộ trưởng Bộ Y tế, được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh vì cống hiến trong khoa học.

24

ĐĐT.46

PHỐ ĐẶNG VĂN NGỮ

Khu dân cư mới phường An Tảo

Đường Triệu Quang Phục

Phố Lương Định Của

220

15,5

Đặng Văn Ngữ (1910-1967), ông là nhà khoa học Y khoa Việt Nam, là bác sỹ đầu ngành nghiên cứu về ký sinh trùng, nguyên Viện trưởng Viện sốt rét, ký sinh trùng và côn trùng Trung ương.

25

ĐĐT.40

PHỐ TUỆ TĨNH

Phường An Tảo, phường Hiến Nam

Đường Trần Quang Khải

Đường An Vũ

1.100

24

Danh Y, ông Tổ của ngành Dược Việt Nam, người mở đầu cho ngành Dược cổ truyền Việt Nam.

26

ĐĐT.39

PHỐ NGUYỄN VĂN HUYÊN

Khu dân cư mới phường An Tảo

Phố Ngô Tất Tố

Phố Tôn Thất Tùng

145

15,5

Nguyễn Văn Huyên (1908-1975) Giáo sư, Tiến sỹ, Nhà sử học, Nhà dân tộc học, Nhà giáo dục Việt Nam, nguyên Bộ trưởng Bộ Giáo dục (29 năm).

27

ĐĐT.34

PHỐ NGÔ TẤT TỐ

Phía Nam Báo Hưng Yên

Phố Tuệ Tĩnh

Đường Nguyễn Văn Linh

245

15,5

Ngô Tất Tố (1894-1954), ông là Nhà văn hiện thực xuất sắc, có các tác phẩm như: Tắt đèn, Lều chõng, Việc làng... sau đó ông tham gia Hội văn hoá cứu quốc.

28

ĐĐT.35

PHỐ ĐẶNG THAI MAI

Khu dân cư mới phường An Tảo

Phố Nguyễn Văn Huyên

Phố Nguyễn Khuyến

110

15,5

Đặng Thai Mai (1902-1984) ông là Giáo sư, Nhà giáo, Nhà văn, Nhà phê bình văn học, nguyên Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Viện trưởng đầu tiên của Viện Văn học Việt Nam.

29

ĐĐT.36

PHỐ NGUYỄN HUY TƯỞNG

Khu dân cư mới phường An Tảo

Phố Nguyễn Văn Huyên

Phố Nguyễn Khuyến

110

15,5

Nguyễn Huy Tưởng (1912-1960) ông là Nhà văn, Nhà viết kịch nổi tiếng, ông là một trong những người lãnh đạo Hội văn hoá cứu quốc.

30

ĐĐT.38

PHỐ NGUYỄN KHUYẾN

Khu dân cư mới phường An Tảo

Phố Ngô Tất Tố

Phố Tôn Thất Tùng

145

15,5

Nguyễn Khuyến (1835-1909), ông là Nhà thơ nổi tiếng cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, cây đại thụ của văn học dân tộc, đỗ đầu 3 kỳ thi (Tam nguyên yên đổ).

31

ĐĐT.21

PHỐ ĐÀO TẤN

Khu dân cư Đinh Điền

Phố Sơn Nam

Phố Nam Cao

190

15,5

Đào Tấn (1845-1907), ông là soạn giả sân khấu Tuồng, ông Tổ hát Bội.

32

ĐĐT.19

PHỐ XUÂN DIỆU

Khu dân cư Đinh Điền

Phố Đào Tấn

Đường Nguyễn Lương Bằng

100

15,5

Xuân Diệu (1916-1985), ông là một trong những nhà thơ lớn nhất Việt Nam, tiêu biểu nhất trong phong trào "Thơ mới".

33

ĐĐT.20

PHỐ NAM CAO

Khu dân cư Đinh Điền

Phố Sơn Nam

Phố Lê Thanh Nghị

170

15,5

Nam Cao (1915-1951), ông là một trong những Nhà văn tiêu biểu nhất thế kỷ XX, ông theo Bộ đội tham gia nhiều chiến dịch và hy sinh ở liên khu III năm 1951.

34

ĐĐT.18

PHỐ LÊ THANH NGHỊ

Khu dân cư Đinh Điền

Đường Nguyễn Văn Linh

Đường Phạm Bạch Hổ

670

24

Lê Thanh Nghị (1911-1989), nguyên Uỷ viên Bộ chính trị, Phó thủ tướng Chính phủ Việt Nam từ 1960-1980.

35

ĐĐT.23

PHỐ NGUYỄN VĂN TRỖI

Khu dân cư Đinh Điền

Phố Lê Thanh Nghị

Đường Nguyễn Lương Bằng

190

15,5

Anh hùng lực lượng vũ trang thời kỳ chống Mỹ.

36

ĐĐT.24

PHỐ NGUYỄN VIẾT XUÂN

Khu dân cư Bắc Bến xe

Phố Lê Thanh Nghị

Phố Nguyễn Văn Trỗi

75

15,5

Anh hùng lực lượng vũ trang thời kỳ chống Mỹ, với câu nói nổi tiếng: " Nhìn thẳng quân thù mà bắn".

37

ĐĐT.26

PHỐ LÝ TỰ TRỌNG

Khu dân cư Đinh Điền

Đường Nguyễn Lương Bằng

Đường Hải Thượng Lãn Ông

180

15,5

Lý Tự Trọng (1911-1931), ông được Tổng bộ Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí Hội cử sang Quảng Châu (Trung quốc) học tập, được Nguyễn Ái Quốc tổ chức vào nhóm Thiếu niên tiền phong Việt Nam.

38

ĐĐT.50

PHỐ NGUYỄN THÁI HỌC

Nam đường Hải Thượng Lãn Ông

Đường Triệu Quang Phục

Phố Nguyễn Thiện Kế

200

15,5

Nguyễn Thái Học (1908-1930), ông là thủ lĩnh Việt Nam quốc dân Đảng, lãnh tụ khởi nghĩa Yên Bái (chống Pháp).

39

ĐĐT.53

PHỐ CAO BÁ QUÁT

Nam đường Hải Thượng Lãn Ông

Phố Nguyễn Thái Học

Phố Đinh Công Tráng

140

15,5

Cao Bá Quát (1809 - 1855) là nhà thơ nổi tiếng của Việt Nam.

40

ĐĐT.51

PHỐ TỐNG DUY TÂN

Nam đường Hải Thượng Lãn Ông

Phố Cao Bá Quát

Phố Nguyễn Thiện Kế

150

15,5

Ông đỗ Tiến sỹ năm 1875, lãnh tụ khởi nghĩa Hùng Lĩnh (chống Pháp).

41

ĐĐT.52

PHỐ ĐINH CÔNG TRÁNG

Nam đường Hải Thượng Lãn Ông

Đường Triệu Quang Phục

Phố Nguyễn Thiện Kế

200

15,5

Đinh Công Tráng (1842-1887) ông là lãnh tụ của khởi nghĩa Ba Đình (Nga Sơn, Thanh Hoá), là một trong những cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX.

42

ĐĐT.49

PHỐ NGUYỄN THIỆN KẾ

Khu dân cư mới phường Hiến Nam

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Đường An Vũ

370

15,5

Nguyễn Thiện Kế (1849-1937) danh nhân Hưng Yên; một trong những lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy .

43

ĐĐT.48

PHỐ PHẠM HỒNG THÁI

Khu dân cư mới phường Hiến Nam

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Đường An Vũ

370

15,5

Phạm Hồng Thái (1896-1924) là một nhà hoạt động trong phong trào Đông du, được giao nhiệm vụ đánh bom giết Toàn quyền Đông Dương.

44

ĐĐT.47

PHỐ NGUYỄN BỈNH KHIÊM

Khu dân cư mới phường Hiến Nam

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Đường An Vũ

370

15,5

Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585), ông là nhà giáo nổi tiếng thời Lê-Mạc, đỗ Trạng nguyên, nhân dân quen gọi ông là Trạng Trình.

45

ĐĐT.57

PHỐ LÊ TRỌNG TẤN

Đông Trường NguyễnVăn Linh

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Phố Tô Hiến Thành

320

15,5

Lê Trọng Tấn (1914-1986) là Đại tướng, nguyên Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.

46

ĐĐT.58

PHỐ TÔ HIẾN THÀNH

Khu phố Nhân Dục

Đường Nguyễn Văn Linh

Phố Nguyễn Chí Thanh

500

15,5

Ông đã lập nhiều công trong các lần đánh dẹp các cuộc xâm lấn biên giới phía Tây và phía Nam, thế kỷ thứ XII.

47

ĐĐT.56

PHỐ NGUYỄN CHÍ THANH

Khu phố Nhân Dục

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Đường Chu Mạnh Trinh

420

24

Đại tướng Nguyễn Chí Thanh (1914-1967) là một tướng lĩnh của QĐND Việt Nam, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng, Tổng Cục trưởng Tổng cục chính trị.

48

ĐĐT.73

PHỐ LÊ QUÝ ĐÔN

Khu Xích Đằng

Đường Phạm Bạch Hổ

Đê Sông Hồng

450

15,5

Lê Quý Đôn (1720-1781), ông được suy tôn là Bác học, một học giả xuất sắc, Trạng Nguyên nhà Lê.

49

ĐĐT.59

PHỐ ĐỖ NHÂN

Khu phố An Vũ

Đường An Vũ

Đường Chu Mạnh Trinh

340

15,5

Đỗ Nhân là danh sĩ đời Lê Thánh Tông (1442-1497). Quê làng Lại Ốc, xã Long Hưng, Văn Giang, Hưng Yên. Năm 1493, ông đỗ Nhị giáp tiến sĩ lúc 19 tuổi, từng đi sứ Trung Quốc, làm đến Thượng thư bộ Hộ, kiêm Đô ngự sử, Đại học sĩ Đông các.

50

ĐĐT.72

PHỐ HOÀNG DIỆU

Khu dân cư N5 Hiến Nam

Phố Nhân Dục

Đường Chu Mạnh Trinh

150

15,5

Hoàng Diệu (1829-1882), ông là một quan Nhà Nguyễn, khi ông làm tổng đốc Hà-Ninh (Hà Nội, Ninh Bình), đã quyết tử bảo vệ thành Hà Nội, chống Pháp tấn công (1882).

51

ĐĐT.54

PHỐ MẠC THỊ BƯỞI

Khu dân cư bắc Chu Mạnh Trinh

Phố Nhân Dục

Phố Trần Thị Tý

135

15,5

Mạc Thị Bưởi (1927-1951), nữ Anh hùng lực lượng vũ trang thời kỳ chống pháp.

52

ĐĐT.55

PHỐ BÙI THỊ XUÂN

Khu dân cư bắc Chu Mạnh Trinh

Phố Nguyễn Chí Thanh

Phố Trần Thị Tý

135

15,5

Nữ tướng thời Tây Sơn, thường được gọi là Đô đốc Bùi Thị Xuân.

53

ĐĐT.75

PHỐ RẦN THỊ TÝ

Khu dân cư Nhân Dục

Phố Nhân Dục

Khu dân cư Đinh Điền

135

15,5

Nữ du kích Hoàng Ngân, quê tại xã Thiện Phiến, Tiên Lữ, Hưng Yên; liệt sỹ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

54

ĐĐT.66

PHỐ TRẦN NHẬT DUẬT

Khu dân cư bắc đường Tô Hiệu

Đường Chu Mạnh Trinh

Phố Nguyễn Biểu

410

15,5

Trần Nhật Duật (1255-1330), ông là một danh tướng Nhà Trần, có công trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên Mông lần thứ 2 và lần thứ 3.

55

ĐĐT.60

PHỐ OÃN NỖ

Khu dân cư bắc đường Tô Hiệu

Đường riệu Quang Phục

Đường Chùa Đông

330

15,5

Doãn Nỗ (1393-1439), ông là Thượng tướng quân trong khởi nghĩa Lam Sơn, ông được phong Trụ quốc thượng tướng quân (danh nhân Hưng Yên).

56

ĐĐT.69

PHỐ NGUYỄN CẢNH CHÂN

Khu dân cư bắc đường Tô Hiệu

Phố Doãn Nỗ

Khu dân cư Bắc đường Tô Hiệu

105

15,5

Ông có công giúp Trần Ngỗi (Hậu Trần) khởi nghĩa chống quân Minh.

57

ĐĐT.67

PHỐ RẦN KHÁNH DƯ

Khu dân cư bắc đường Tô Hiệu

Đường hu Mạnh Trinh

Phố Nguyễn Biểu

410

15,5

Trần Khánh Dư (?-1340), ông là một danh tướng đời Trần, có công trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ nhất và lần thứ 2.

58

ĐĐT.62

PHỐ RẦN KHÁT CHÂN

Xóm Đông phường Hiến Nam

Đường Triệu Quang Phục

Đường Chùa Đông

355

15,5

Trần Khát Chân (1370-1399), ông đã lập công lớn là đập tan đạo quân xâm lược của Chiêm Thành do Chế Bồng Nga chỉ huy, ông được phong Thượng tướng quân.

59

ĐĐT.64

PHỐ GUYỄN GIA THIỀU

Khu dân cư bắc đường Tô Hiệu

Phố Trần Nhật Duật

Phố Nguyễn Biểu

290

15,5

Nguyễn Gia Thiều (1741-1798), ông là nhà thơ thời vua Lê Hiển Tông, tác giả "Cung oán ngâm khúc".

60

ĐĐT.70

PHỐ Ã TƯỢNG

Khu dân cư bắc đường Tô Hiệu

Phố Trần Nhật Duật

Phố Trần Khánh Dư

110

15,5

Ông là một tướng tài của Trần Quốc Tuấn, có nhiều cống hiến trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên.

61

ĐĐT.65

PHỐ NGUYỄN BIỂU

Khu dân cư bắc đường Tô Hiệu

Đường riệu Quang Phục

Đường Chùa Đông

355

15,5

Nguyễn Biểu (?-1413) ông đỗ Tiến sỹ đời Trần, là vị tướng chống quân Minh.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 193/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và một số công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 14 ban hành

  • Số hiệu: 193/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 14/12/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Người ký: Nguyễn Văn Thông
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/12/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản