HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 190/NQ-HĐND | Phú Yên, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Xét Tờ trình số 160/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh với nội dung sau:
1. Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh đối với dự án chưa đủ điều kiện nay đủ điều kiện giao là 1.521.000 triệu đồng (chi tiết theo phụ lục 1 kèm theo).
2. Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh là 21.879 triệu đồng (chi tiết theo phụ lục 2 kèm theo).
3. Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2015- 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh với số tiền là 10.530 triệu đồng (chi tiết theo Phụ lục 3 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CHƯA ĐỦ KIỆN NAY ĐỦ KIỆN BỔ SUNG VÀO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 190/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Bổ sung Kế hoạch vốn 2016-2020 | Chủ đầu tư | ||||
Tổng số | Cân đối ngân sách | Đất | Xố số kiến thiết | Nguồn vốn khác | |||
| TỔNG SỐ | 1.521.000 |
| 1.521.000 |
|
|
|
I | Khối tỉnh quản lý | 1.519.000 |
| 1.519.000 |
|
|
|
1 | Cơ sở làm việc Công an cấp xã tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên | 40.000 |
| 40.000 |
|
| Công an tỉnh |
2 | Tuyến đường số 14 (đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến đường Độc Lập, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên) | 100.000 |
| 100.000 |
|
| BQL các dự án ĐTXD tỉnh |
3 | Đường Trần Phú nối dài và hạ tầng kỹ thuật (giai đoạn 1) | 279.000 |
| 279.000 |
|
| BQL các dự án ĐTXD tỉnh |
4 | Kè chống sạt lở bờ tả sông Ba kết hợp phát triển hạ tầng đô thị đoạn qua thôn Vĩnh Phú, xã Hòa An, huyện Phú Hòa | 200.000 |
| 200.000 |
|
| BQL các dự án ĐTXD tỉnh |
5 | Công viên ven biển thành phố Tuy Hòa (đoạn từ đường Nguyễn Huệ-Cảng cá Phường 6 và từ Resort Thuận Thảo đến nhà nghỉ Hội nông dân) | 680.000 |
| 680.000 |
|
| BQL các dự án ĐTXD tỉnh |
6 | Công viên ven biển thành phố Tuy Hòa (đoạn từ Nhà nghỉ Hội nông dân đến phía Nam Khu du lịch Bắc Âu) | 100.000 |
| 100.000 |
|
| BQL các dự án ĐTXD tỉnh |
7 | Trung tâm văn hóa đa năng thị xã Sông Cầu (giai đoạn 1) | 20.000 |
| 20.000 |
|
| BQL các dự án ĐTXD tỉnh |
8 | Khu công viên trung tâm thuộc Khu đô thị mới Nam Tuy Hòa | 100.000 |
| 100.000 |
|
| BQL Khu kinh tế |
II | Khối huyện quản lý | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
|
1 | Dự án hệ thống điện chiếu sáng tuyến đường ĐH.31 đoạn từ Cầu Lò Gốm đi xã An Ninh Tây, huyện Tuy An | 2.000 |
| 2.000 |
|
| UBND huyện Tuy An |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN BỔ SUNG VÀO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
(Kèm theo Nghị quyết số: 190/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Bổ sung Kế hoạch vốn 2016-2020 | Chủ đầu tư | Ghi chú | ||||
Tổng số | Cân đối ngân sách | Đất | Xổ số kiến thiết | Nguồn vốn khác | ||||
| TỔNG SỐ | 21.879 | 17.879 | 4.000 |
|
|
|
|
1 | Khối tỉnh quản lý | 7.889 | 7.889 | 0 |
|
|
|
|
1 | Nâng cấp, cải tạo, mở rộng Nhà hội trường thuộc Cơ quan Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 5.000 | 5.000 |
|
|
| Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
2 | Cải tạo, sửa chữa Đồn Điên phòng Xuân Đài (346) và Đồn Biên phòng An Hải (348) thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | 1.889 | 1.889 |
|
|
| BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
|
3 | Trụ sở làm việc các cơ quan Đảng của tỉnh Phú Yên | 1.000 | 1.000 |
|
|
| ĐQL các dự án ĐTXD tỉnh |
|
II | Khối huyện quản lý | 13.990 | 9.990 | 4.000 |
|
|
|
|
1 | Cấp nước sinh hoạt tập trung xã EaBar | 5.000 | 5.000 |
|
|
| UBND huyện Sông Hinh |
|
2 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ ngã ba thôn Lạc Chỉ đi Suối Phướng, xã Hòa Mỹ Đông, huyện Tây Hòa | 4.000 |
| 4.000 |
|
| UBND huyện Tây Hòa |
|
3 | Bãi rác công cộng huyện Đông Hòa (giai đoạn 1) | 4.990 | 4.990 |
|
|
| UBND huyện Đông Hòa |
|
PHỤ LỤC 3
CHỈNH DANH MỤC DỰ ÁN ĐÃ GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 190/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Quyết định phê duyệt | QĐ đầu tư được cấp có thẩm quyền giao KH các năm | Kế hoạch trung hạn 5 năm 2016-2020 đã giao | Kế hoạch vốn đã bố trí đến năm 2019 | Tổng vốn đã ứng chưa thu hồi | Đề nghị chỉnh tăng (+), giảm (-) | Kế hoạch trung hạn 5 năm 2016- 2020 sau điều chỉnh | Chủ đầu tư | ||||||||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | ||||||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó: NSĐP | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||||||||||
Cân đối ngân sách | Đất | Xổ số kiến thiết | Nguồn vốn khác | Cân đối ngân sách | Đất | Xổ số kiến thiết | Nguồn vốn khác | Cân đối ngân sách | Đất | Xổ số kiến thiết | Nguồn vốn khác | ||||||||||||
| Tổng số |
|
| 140.000 | 140.000 | 140.000 | 63.000 | 36.000 | 0 | 41.000 | 103.250 | 0 | 83.250 | 0 | 20.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 140.000 |
|
1 | Xây dựng tuyến đường N3 (đoạn từ đường Nguyễn Văn Huyên - Lê Duẩn), Tp Tuy Hòa | 413/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 | 2306/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 | 14.000 | 14.000 | 14.000 |
| 14.000 |
|
| 8.000 |
| 8.000 |
|
|
| -3.300 |
| -3.300 |
|
| 10.700 | BQL các dự án ĐTXD tỉnh |
2 | Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng tuyến đường Độc Lập (đoạn từ Nhà nghỉ Hội nông dân tỉnh - khu du lịch Bắc Âu) thành phố Tuy Hòa | 535/QĐ-UBND ngày 9/4/2019 | 825/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 |
|
|
| 5.000 |
| 5.000 |
|
|
| -230 | -230 |
|
|
| 7.770 | BQL các dự án ĐTXD tỉnh |
3 | Tuyến tránh trú bão Sông Cầu - Đồng Xuân giai đoạn 2 | 2065/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 | 825/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 | 55.000 | 55.000 | 55.000 | 55.000 |
|
|
| 39.250 |
| 39.250 |
|
|
| 3.530 | 230 | 3.300 |
|
| 58.530 | BQL các dự án ĐTXD tỉnh |
4 | Dự án Duy tu, trùng tu các khu di tích lịch sử |
| 1494/QĐ-UBND ngày 31/7/2018 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| -5.000 |
| -5.000 |
|
| 5.000 | Sở VHTTDL |
5 | Dự án Nhà lưu niệm Luật sư Nguyễn Hữu Thọ | Số 1477/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.000 |
| 5.000 |
|
| 5.000 | BQL các dự án ĐTXD tỉnh |
6 | Trụ sở làm việc các cơ quan Đảng của tỉnh Phú Yên | 1845/QĐ-UBND, 08/11/12; 1941/QĐ-UBND, 20/10/12 | 3035/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 | 51.000 | 51.000 | 51.000 |
| 10.000 |
| 41.000 | 51.000 |
| 31.000 |
| 20.000 |
| 2.000 |
| 2.000 |
|
| 53.000 | BQL các dự án ĐTXD tỉnh |
7 | Đầu tư mới cầu Vạn Kiếp P.6 TP Tuy Hòa |
| 1494/QĐ-UBND ngày 31/7/2019 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| -2.000 |
| -2.000 |
|
| 0 | UBND TP Tuy Hòa |
- 1Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương) do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Điều 1, Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Chỉ thị 16/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 và khẩn trương xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2020 và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Nghị quyết 04/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 và năm 2019 chuyển sang năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương) do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Điều 1, Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Chỉ thị 16/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 và khẩn trương xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2020 và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Nghị quyết 04/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 và năm 2019 chuyển sang năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
Nghị quyết 190/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 190/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Huỳnh Tấn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực