- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 7Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2022/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 14 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 402/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao; huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu thể thao cấp tỉnh, đội tuyển thể thao huyện, thành phố; hỗ trợ chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên năng khiếu thể thao tuyến cơ sở, học sinh năng khiếu thể thao; chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật; thuế huấn luyện viên; hỗ trợ vận động viên được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia, đội tuyển trẻ Quốc gia; chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao, trang thiết bị tập luyện thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Bắc Giang.
1. Huấn luyện viên, vận động viên tập trung, tập huấn và thi đấu quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao; huấn luyện viên, vận động viên khi được cấp có thẩm quyền triệu tập, tập huấn và thi đấu.
2. Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu thể thao cấp tỉnh, đội tuyển thể thao huyện, thành phố; huấn luyện viên năng khiếu thể thao tuyến cơ sở, học sinh năng khiếu thể thao; vận động viên được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia, đội tuyển trẻ Quốc gia; huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật.
3. Những người tham gia làm nhiệm vụ tại các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được quy định tại Điều 2, khoản 7 Điều 3 Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao.
Điều 3. Nội dung, mức chi, nguồn kinh phí thực hiện
1. Nội dung, mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên:
a) Trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện trong nước:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày.
Stt | Huấn luyện viên, vận động viên | Mức chi |
1 | Đội tuyển tỉnh | 240.000 |
2 | Đội tuyển trẻ của tỉnh | 200.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu | 150.000 |
4 | Đội tuyển huyện, thành phố | 140.000 |
b) Trong thời gian tập trung thi đấu:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày.
Stt | Huấn luyện viên, vận động viên | Mức chi |
1 | Đội tuyển tỉnh | 320.000 |
2 | Đội tuyển trẻ của tỉnh | 240.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu | 240.000 |
4 | Đội tuyển huyện, thành phố | 230.000 |
c) Đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu: Áp dụng theo mức chi như đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển tỉnh.
2. Nội dung, mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, học sinh năng khiếu thể thao:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày.
Stt | Đối tượng | Mức chi |
1 | Huấn luyện viên năng khiếu thể thao tuyến cơ sở | 130.000 |
2 | Học sinh năng khiếu thể thao tuyến cơ sở | 100.000 |
3. Thuê huấn luyện viên; hỗ trợ vận động viên được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia, đội tuyển trẻ Quốc gia:
Stt | Đối tượng | Chế độ/tháng |
1 | Thuê huấn luyện viên thể thao | tính theo mức lương cơ sở |
- | Huấn luyện viên hợp đồng dưới 10 năm | 3,5 lần |
- | Huấn luyện viên hợp đồng từ 10 năm đến dưới 20 năm | 4,5 lần |
- | Huấn luyện viên hợp đồng từ 20 năm trở lên | 5,5 lần |
2 | Hỗ trợ vận động viên được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia, đội tuyển trẻ Quốc gia | đồng/người/tháng |
- | Vận động viên được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia | 5.000.000 |
- | Vận động viên được triệu tập vào đội tuyển trẻ Quốc gia | 3.000.000 |
4. Chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh:
a) Tiền ăn: Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các tiểu ban đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao, Hội khỏe Phù Đổng; thành viên Ban Tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu: Mức chi tối đa không quá 180.000 đồng/người/ngày.
b) Bồi dưỡng làm nhiệm vụ tại các giải cấp tỉnh:
Stt | Chức danh chuyên môn | Mức chi |
1 | Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn | 95.000 đồng/người/ngày |
2 | Thành viên các tiểu ban chuyên môn | 75.000 đồng/người/ngày |
3 | Lực lượng làm nhiệm vụ: Trật tự, bảo vệ, công an, y tế, nhân viên phục vụ... | 50.000 đồng/người/buổi |
4 | Trọng tài chính, giám sát | 70.000 đồng/người/buổi (hoặc trận) |
5 | Thư ký, trọng tài khác | 60.000 đồng/người/buổi (hoặc trận) |
c) Bồi dưỡng làm nhiệm vụ tại các giải cấp huyện:
Stt | Chức danh chuyên môn | Mức chi |
1 | Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn | 75.000 đồng/người/ngày |
2 | Thành viên các tiểu ban chuyên môn | 65.000 đồng/người/ngày |
3 | Lực lượng làm nhiệm vụ: Trật tự, bảo vệ, công an, y tế, nhân viên phục vụ | 40.000 đồng/người/buổi |
4 | Trọng tài chính, giám sát | 70.000 đồng/người/buổi (hoặc trận) |
5 | Thư ký, trọng tài khác | 60.000 đồng/người/buổi (hoặc trận) |
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu, trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày.
d) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ đối với đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao cấp tỉnh: Thực hiện mức chi tối đa theo điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL.
5. Chế độ, trang thiết bị tập luyện và chính sách xã hội:
a) Chế độ trang thiết bị tập luyện hàng năm đối với:
Vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Bắc Giang (Theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
Vận động viên đội tuyển trẻ, đội tuyển tỉnh (Theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
b) Trang thiết bị trong thời gian tập huấn từ một tháng trở lên; trong thời gian tham gia đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao toàn quốc (Theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
c) Trang thiết bị thi đấu đối với các đội tuyển thể thao của tỉnh (Theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
d) Trang thiết bị huấn luyện hàng năm đối với huấn luyện viên năng khiếu thể thao tuyến cơ sở, huấn luyện viên các đội tuyển thể thao của tỉnh (Theo Phụ lục 05 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
đ) Chế độ chính sách xã hội đối với huấn luyện viên, vận động viên: Áp dụng theo Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.
6. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước cấp kinh phí thực hiện; nhiệm vụ thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao; hỗ trợ dinh dưỡng đối với học sinh năng khiếu thể thao; chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
CHẾ ĐỘ TRANG THIẾT BỊ TẬP LUYỆN HÀNG NĂM ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HỌC SINH NĂNG KHIẾU THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh)
Trang bị tập luyện thường xuyên | Vật, Judo, JuJitshu | Đá cầu | Cầu mây | Cầu lông | Các môn võ, Boxing | Điền kinh | B. chuyền B. ném | Cờ vua, Cờ tướng | Bóng đá | Bóng bàn | Bơi lội | Cử tạ | Quần vợt |
Quần áo dài thể thao | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ |
Quần áo ngắn thể thao | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 03 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ |
Giầy tập thể lực tất | 03 đôi giầy, 05 đôi tất | 03 đôi giầy, 05 đôi tất | 03 đôi giầy, 05 đôi tất | 03 đôi giầy, 05 đôi tất | 03 đôi giầy, 05 đôi tất | 04 đôi giầy, 06 đôi tất | 04 đôi giầy, 06 đôi tất | 03 đôi giầy, 05 đôi tất | 04 đôi giầy, 06 đôi tất | 03 đôi giầy, 05 đôi tất | 03 đôi giầy, 05 đôi tất | 03 đôi giầy, 05 đôi tất | 03 đôi giầy, 05 đôi tất |
Dây nhẩy | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái |
Bao gối, bó gót | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi |
| 02 đôi | 02 đôi |
| 02 đôi | 02 đôi |
Ken cổ tay |
|
|
| 02 đôi |
|
|
|
|
|
|
|
| 02 đôi |
Quần áo chuyên dùng | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 02 bộ | 02 bộ |
| 02 bộ | 01 bộ | 02 bộ | 01 bộ | 01 bộ |
Giầy chuyên dùng tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất |
| 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất |
| 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 02 đôi giầy, 02 đôi tất |
Quả cầu, quả bóng |
| 01 quả/ người/ ngày | 05 quả | 02 quả/ người/ ngày |
|
| 05 quả |
| 05 quả | 10 quả/ người/ tháng |
|
| 06 ống/ người/ tháng |
Bộ binh khí, lưới, bàn cờ treo |
| 04 lưới/ năm/đội (tóp) | 02 lưới/ năm/ đội (lớp) | 04 lưới/ năm/đội (lớp); | 01 bộ B.khí/ năm/đội |
| 02 bộ lưới/ đội/năm | 01 bộ bàn cờ treo/lớp | 02 bộ lưới/đội, lớp/năm | 04 bộ lưới /đội/năm |
|
| 01 lưới đội/năm |
Vợt, cước, lưới, đinh giầy |
|
|
| 01 vợt, 03 bộ cước |
| 02 bộ đinh giầy |
|
|
| 01 vợt 2 mặt vợt |
|
| 01 vợt, 03 bộ cước |
Khăn, mũ, gang, kính, cuky, bảo vệ răng, hàm, bảo vệ ống quyển, đai bụng, khố, đích, dây kháng lực. | 02 khố 02 dây kháng lực | 02 dây kháng lực | 02 khăn 01 kính 02 dây kháng lực |
| 01 mũ, 02 đôi găng tay, 01 Cuky, 01 Bảo vệ răng, 01 đôi bảo vệ ống quyển 02 dây kháng lực |
| 02 đôi găng thủ môn |
| 02 đôi găng thủ môn, 02 đôi bảo vệ ống quyển |
|
| 01 đai bụng | 02 mũ, 02 dây kháng lực |
Ghi chú: Trang thiết bị quần áo dài, quần áo ngắn thể thao, giầy tập thể lực, tất, dây nhẩy, bó gót, bao gối, ken cổ tay, quần áo chuyên dùng, giầy chuyên dùng, bàn quân cờ, vợt, cước, đinh giầy, khăn, mũ, găng, kính, cuky, bảo vệ răng, hàm, bảo vệ ống quyển, đai bụng, khố, đích, dây kháng lực đối với vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao trong Phụ lục này được tính cho 01 người/năm. Các trang thiết bị khác như trong Phụ lục. Riêng môn Cờ vua, Cờ tướng hàng năm được trang bị tài liệu huấn luyện bao gồm: Sách, biên bản thi đấu, phần mềm thi đấu cờ...
CHẾ ĐỘ TRANG THIẾT BỊ TẬP LUYỆN HÀNG NĂM ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN ĐỘI TUYỂN TRẺ, ĐỘI TUYỂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh)
Trang bị tập luyện thường xuyên | Vật, Judo, JuJitshu | Đá cầu | Cầu mây | Cầu lông | Các môn võ, Boxing | Điền kinh | B.chuyền B. ném | Cờ vua, Cờ tướng | Bóng đá | Bóng bàn | Bơi lội | Cử tạ | Quần vợt |
Quần áo dài thể thao | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ |
Quần áo ngắn thể thao | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 03 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ |
Giày tập thể lực tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 03 đôi giầy, 05 đôi tất | 03 đôi giầy, 05 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 03 đôi giầy, 05 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tát | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất |
Dây nhẩy | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái |
Bao gối, bó gót | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi |
| 02 đôi | 02 đôi |
| 02 đôi | 02 đôi |
Ken cổ tay |
|
|
| 02 đôi |
|
|
|
|
|
|
|
| 02 đôi |
Quần áo chuyên dùng | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 04 bộ | 04 bộ |
| 04 bộ | 02 bộ | 04 bộ | 02 bộ | 02 bộ |
Giầy chuyên dùng tất | 02 đôi giầy, 04 đôi tất | 03 đôi giầy, 05 đôi tất | 02 đôi giầy, 04 đôi tất | 03 đôi giầy, 05 đôi tất | 02 đôi giầy, 04 đôi tất | 03 đôi giầy, 05 đôi tất | 02 đôi giầy, 04 đôi tất |
| 02 đôi giầy, 04 đôi tất | 02 đôi giầy, 04 đôi tất |
| 02 đôi giầy, 04 đôi tất | 03 đôi giầy, 05 đôi tất |
Quả cầu, quả bóng |
| 02 quả/ người/ ngày | 05 quả/ người/ năm | 03 quả/ người/ ngày |
|
| 05 quả/người /năm |
| 05 quả/ người/ năm | 10 quả/ người/ tháng |
|
| 09 ống/ người/ tháng |
Vợt, cước, lưới, đinh giầy |
| 04 lưới/ năm/ đội (lớp) | 02 lưới/ năm/đội (lớp) | 02 vợt, 06 bộ cước, 04 lưới/ năm/đội (lớp); | 01 bộ B.khí/ năm/đội | 02 bộ đinh giầy | 02 bộ lưới/ đội/năm |
| 02 bộ lưới/đội, lớp/năm | 01 vợt 2 mặt vợt, 041 bộ lưới /đội/năm |
|
| 02 vợt 06 bộ cước 1 lưới/ đội/năm |
Khăn, mũ, găng, kính, cuky, bảo vệ răng, hàm, bảo vệ ống quyển, đai bụng, khố, đích, dây kháng lực. | 02 khố, 02 dây kháng lực | 02 dây kháng lực | 02 khăn, 01 kính, 02 dây kháng lực |
| 01 mũ, 02 đôi găng tay, 01 Cuky, 01 Bảo vệ tăng, 01 đôi Bảo vệ ống quyển; 02 dây kháng lực |
| 02 đôi găng thủ môn |
| 02 đôi găng thủ môn, 02 đôi bảo vệ ống quyển |
| 02 mũ, 02 kinh | 01 đai bụng/ | 02 mũ, 02 dây kháng lực |
Ghi chú: Trang thiết bị quần áo dài, quần áo ngắn thể thao, giầy tập thể lực, tất, dây nhẩy, bó gót, bao gối, ken cổ tay, quần áo chuyên dùng, giầy chuyên dùng, bàn quân cờ, vợt, cước, đinh giầy, khăn, mũ, găng, kính, cuky, bảo vệ răng, hàm, bảo vệ ống quyển, đai bụng, khố, đích, dây kháng lực đối với vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao trong Phụ lục này được tính cho 01 người/năm. Các trang thiết bị khác như trong Phụ lục. Riêng môn Cờ vua, Cờ tướng hàng năm được trang bị tài liệu huấn luyện bao gồm: Sách, biên bản thi đấu, phần mềm thi đấu cờ...
TRANG THIẾT BỊ TRONG THỜI GIAN TẬP HUẤN TỪ MỘT THÁNG TRỞ LÊN, TRONG THỜI GIAN THAM GIA ĐẠI HỘI THỂ DỤC THỂ THAO, HỘI THI THỂ THAO TOÀN QUỐC ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN CÁC ĐỘI TUYỂN THỂ THAO CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh)
Trang bị tập luyện thường xuyên | Vật, Judo, JuJitshu | Đá cầu | Cầu mây | cầu lông | Các môn võ, Boxing | Điền kinh | Bóng chuyền/ Bóng ném | Cờ vua, Cờ tướng | Bóng đá | Bóng bàn | Bơi lội | Cử tạ | Quần vợt | Các môn không đào tạo tập chung thường xuyên |
Quần áo dài thể thao (Sovec) tham gia Đại hội TDTT, Hội thi thể thao toàn quốc | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ |
Quần áo ngắn thể thao | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 02 bộ | 01 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 01 bộ | 02 bộ |
Giầy chuyên dùng tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất |
| 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất |
| 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất |
Giầy Thể lực tất |
|
|
|
|
|
| 02 đôi giầy, 03 đôi tất |
| 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đối giầy, 03 đôi tất |
| 02 đôi giầy, 03 đôi tất |
| 02 đôi giầy, 03 đôi tất |
Ghi chú: Trang thiết bị trong thời gian thi đấu theo giải thi đấu; trang thiết bị trong thời gian tập huấn đối với vận động viên các đội tuyển thể thao của tỉnh trong Phụ lục này được tính cho 01 người/năm.
TRANG THIẾT BỊ THI ĐẤU ĐỐI VỚI CÁC ĐỘI TUYỂN THỂ THAO CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh)
Trang bị tập luyện thường xuyên | Vật, Judo, JuJitshu | Đá cầu | Cầu mây | Cầu lông | Các môn võ, Boxing | Điền kinh | Bóng chuyền /Bóng ném | Cờ vua, Cờ tướng | Bóng đá | Bóng bàn | Bơi lội | Cử tạ | Quần vợt |
Quần áo thi đấu | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ |
Giáp thi đấu các môn võ |
|
|
|
| 01 đôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trang thiết bị trong thời gian thi đấu đối với các đội tuyển thể thao của tỉnh tại Phụ lục này được tính cho 01 người/năm.
TRANG THIẾT BỊ HUẤN LUYỆN HÀNG NĂM ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN NĂNG KHIẾU THỂ THAO TUYẾN CƠ SỞ, HUẤN LUYỆN VIÊN CÁC ĐỘI TUYỂN THỂ THAO CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh)
Trang bị tập luyện thường xuyên | Vật, Judo, JuJitshu | Đá cầu | Cầu mây | Cầu lông | Các môn võ, Boxing | Điền kinh | B.chuyền/ B. ném | Cờ vua, Cờ tướng | Bóng đá | Bóng bàn | Bơi lội | Cử tạ | Quần vợt |
Quần áo dài thể thao (Sovec) | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ |
Quần áo ngắn thể thao | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ | 02 bộ |
Giầy chuyên dùng tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất | 01 đôi giầy, 02 đôi tất |
Giầy ba ta tất | 02 đôi giày, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giày, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất | 02 đôi giầy, 03 đôi tất |
Đồng hồ bấm giây, còi | 01 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc |
Vợt, cước |
|
|
| 01 vợt, 03 bộ cước |
|
|
|
|
| 01 vợt 03 bộ mặt vợt |
|
| 01 vợt 03 bộ cước |
Ghi chú: Trang thiết bị huấn luyện hàng năm đối với huấn luyện viên các đội tuyển thể thao của tỉnh tại Phụ lục này được tính cho 01 người/năm.
- 1Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao; hỗ trợ chế độ dinh dưỡng đối với học sinh năng khiếu thể thao; chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Nghị quyết 312/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với huấn luyện viên, vận động viên, nghệ nhân và Đội bóng chuyền nữ hạng đội mạnh quốc gia tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù và một số chính sách hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên thành tích cao tỉnh Nghệ An
- 4Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về quy định mức chi thưởng và chế độ hỗ trợ, ưu đãi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành phố Cần Thơ
- 5Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025
- 6Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế
- 7Quyết định 42/2023/QĐ-UBND về Quy định chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 7Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 312/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với huấn luyện viên, vận động viên, nghệ nhân và Đội bóng chuyền nữ hạng đội mạnh quốc gia tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
- 12Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù và một số chính sách hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên thành tích cao tỉnh Nghệ An
- 13Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về quy định mức chi thưởng và chế độ hỗ trợ, ưu đãi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành phố Cần Thơ
- 14Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025
- 15Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế
- 16Quyết định 42/2023/QĐ-UBND về Quy định chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế
Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách và hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 19/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lê Thị Thu Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực