- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 3063/QĐ-BTC năm 2012 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2012/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013.
Sau khi xem xét Tờ trình số 235/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, tiếp thu ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán ngân sách địa phương năm 2013, như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh: 1.059.000 triệu đồng, trong đó:
a) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 9.000 triệu đồng;
b) Thu nội địa: 1.050.000 triệu đồng.
2. Thu ngân sách địa phương: 5.278.850 triệu đồng, bao gồm:
a) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 1.047.396 triệu đồng;
b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 4.231.454 triệu đồng.
3. Chi ngân sách địa phương: 5.278.850 triệu đồng, trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển: 814.368 triệu đồng, gồm:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 621.468 triệu đồng (Trong đó: Chi từ nguồn vốn tập trung trong nước: 158.000 triệu đồng; từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 57.000 triệu đồng; từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 13.000 triệu đồng; từ nguồn vốn trong nước Trung ương bổ sung có mục tiêu: 272.468 triệu đồng; từ nguồn vốn nước ngoài Trung ương bổ sung có mục tiêu: 121.000 triệu đồng);
- Chi trả nợ Ngân hàng phát triển vốn vay thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn: 43.000 triệu đồng;
- Chi bổ sung Quỹ phát triển đất: 32.550 triệu đồng;
- Chi cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai từ 10% thu tiền sử dụng đất và 10% tiền thuê đất: 10.850 triệu đồng;
- Chi Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh: 1.000 triệu đồng;
- Bổ sung Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã: 500 triệu đồng;
- Chi đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng, bổ sung Quỹ phát triển đất và chi xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất (phần dự toán thu tăng thêm do tỉnh quyết định cao hơn mức Trung ương giao): 105.000 triệu đồng.
b) Chi thường xuyên: 3.994.687 triệu đồng;
c) Dự phòng ngân sách: 89.040 triệu đồng;
d) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng;
đ) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương năm 2013 từ 50% số tăng thu (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu phản ánh qua ngân sách) dự toán tỉnh quyết định cao hơn dự toán Trung ương giao: 6.666 triệu đồng;
e) Chi chương trình mục tiêu quốc gia: 351.059 triệu đồng;
g) Chi từ nguồn thu phản ánh qua ngân sách: 21.830 triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ dự toán chi của ngân sách cấp tỉnh năm 2013 là: 2.506.847 triệu đồng (chưa bao gồm số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện), trong đó:
1. Chi đầu tư phát triển: 708.568 triệu đồng;
2. Chi thường xuyên: 1.373.880 triệu đồng (chi tiết theo phụ lục số 01 đính kèm);
3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng;
4. Chi dự phòng của ngân sách cấp tỉnh: 55.475 triệu đồng;
5. Chi tạo nguồn cải cách tiền lương năm 2013 từ 50% số tăng thu (không kể tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu phản ánh qua ngân sách): 6.666 triệu đồng;
6. Chi chương trình mục tiêu quốc gia: 351.059 triệu đồng;
7. Chi từ nguồn thu phản ánh qua ngân sách: 10.000 triệu đồng.
Điều 3. Chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện: 2.250.225 triệu đồng, trong đó:
1. Bổ sung cân đối: 1.255.148 triệu đồng (chi tiết theo phụ lục số 02 đính kèm);
2. Bổ sung có mục tiêu: 995.077 triệu đồng (chi tiết theo phụ lục số 03 đính kèm).
Điều 4. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2010
- 2Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2007 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh Bình Phước năm 2013
- 4Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh Yên Bái năm 2014
- 5Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành theo thời điểm hệ thống hóa kỳ đầu, đến 31/12/2013
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 3063/QĐ-BTC năm 2012 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2010
- 8Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2007 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh Bình Phước năm 2013
- 10Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh Yên Bái năm 2014
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013 do tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 19/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Dương Văn Thống
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực