Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2011/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 15 tháng 7 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số: 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 28/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số: 20/BC-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi đối với những nội dung chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc tỉnh Bắc Kạn như sau:

1. Chi xây dựng và xét duyệt Đề án, chương trình, kế hoạch.

a) Xây dựng đề cương:

- Xây dựng đề cương chi tiết:

+ Đề cương chi tiết do cấp tỉnh thực hiện: 700.000 đồng/đề cương;

+ Đề cương chi tiết do cấp huyện thực hiện: 500.000 đồng/đề cương;

+ Đề cương chi tiết do cấp xã thực hiện: 300.000 đồng/đề cương;

- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát:

+ Chương trình, đề án cấp tỉnh thực hiện: 1.200.000 đồng/chương trình, đề án.

+ Chương trình, đề án cấp huyện thực hiện: 800.000 đồng/chương trình, đề án.

+ Chương trình, đề án cấp xã thực hiện: 500.000 đồng/chương trình, đề án.

b) Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch:

- Đối với cấp tỉnh:

+ Chủ tịch hội đồng: 200.000 đồng/người/buổi;

+ Thành viên hội đồng, thư ký: 150.000 đồng/người/buổi;

+ Đại biểu được mời tham dự: 70.000 đồng/người/buổi;

+ Nhận xét, phản biện của hội đồng: 200.000 đồng/bài viết;

+ Nhận xét của ủy viên hội đồng: 150.000 đồng/bài viết.

- Đối với cấp huyện:

+ Chủ tịch hội đồng: 150.000 đồng/người/buổi;

+ Thành viên hội đồng, thư ký: 100.000 đồng/người/buổi;

+ Đại biểu được mời tham dự: 50.000 đồng/người/buổi;

+ Nhận xét, phản biện của hội đồng: 150.000 đồng/bài viết;

+ Nhận xét của ủy viên hội đồng: 100.000 đồng/bài viết.

c) Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (trường hợp không thành lập Hội đồng):

- Đối với cấp tỉnh: 200.000 đồng/bài viết;

- Đối với cấp huyện: 150.000 đồng/bài viết.

2. Chi thực hiện Đề án, chương trình, kế hoạch.

a) Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên và công tác hoà giải ở cơ sở:

- Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên và hoà giải viên cơ sở:

+ Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện: 200.000 đồng/người/buổi;

+ Tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở: 150.000 đồng/người/buổi.

- Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách... phục vụ công tác hòa giải: 45.000 đồng/tổ/tháng.

- Thù lao hòa giải viên:

+ 120.000 đồng/vụ việc hòa giải thành/tổ;

+ 60.000 đồng/vụ việc hòa giải không thành/tổ.

b) Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật sang tiếng dân tộc thiểu số: 60.000 đồng/trang (tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc).

c) Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt:

- Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật: 20.000 đồng/người/ngày (không quá 01 ngày);

- Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: 5.000 đồng/người/buổi.

đ) Chi phiên dịch tiếng dân tộc, thuê người dẫn đường (chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật).

- Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (trường hợp phải thuê người ngoài): 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính.

- Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch): 130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính.

e) Chi tổ chức các cuộc thi:

- Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm): Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia và các quy định của tỉnh về mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia.

- Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 07 người; không quá 05 ngày):

+ Đối với cấp tỉnh: 110.000 đồng/người/ngày;

+ Đối với cấp huyện: 90.000 đồng/người/ngày;

+ Đối với cấp xã: 70.000 đồng/người/ngày .

- Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức cuộc thi (Trưởng Ban tổ chức; Phó Trưởng Ban tổ chức; Thư ký, thành viên Ban Tổ chức):

+ Đối với cấp tỉnh:

Trưởng ban Tổ chức: 110.000 đồng/người/ngày;

Các thành viên khác: 90.000 đồng/người/ngày.

+ Đối với cấp huyện:

Trưởng ban Tổ chức: 90.000 đồng/người/ngày;

Các thành viên khác: 70.000 đồng/người/ngày.

+ Đối với cấp xã:

Trưởng ban tổ chức: 70.000 đồng/người/ngày;

Các thành viên khác: 50.000 đồng/người/ngày.

- Chi giải thưởng:

+ Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh:

Giải nhất: Tập thể: 1.500.000 đồng; Cá nhân: 750.000 đồng.

Giải nhì: Tập thể: 1.000.000 đồng; Cá nhân: 500.000 đồng.

Giải ba: Tập thể: 800.000 đồng; Cá nhân: 400.000 đồng.

Giải khuyến khích: Tập thể: 500.000 đồng; Cá nhân: 250.000 đồng.

+ Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện:

Giải nhất: Tập thể: 800.000 đồng; Cá nhân: 400.000 đồng.

Giải nhì: Tập thể: 600.000 đồng; Cá nhân: 300.000 đồng.

Giải ba: Tập thể: 400.000 đồng; Cá nhân: 200.000 đồng.

Giải khuyến khích: Tập thể: 300.000 đồng; Cá nhân: 150.000 đồng.

+ Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã:

Giải nhất: Tập thể: 500.000 đồng; Cá nhân: 300.000 đồng.

Giải nhì: Tập thể: 400.000 đồng; Cá nhân: 200.000 đồng.

Giải ba: Tập thể: 300.000 đồng; Cá nhân: 150.000 đồng.

Giải khuyến khích: Tập thể: 200.000 đồng; Cá nhân: 100.000 đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân; các Ban của Hội đồng nhân dân; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2011./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hà Văn Khoát

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

  • Số hiệu: 19/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 15/07/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Hà Văn Khoát
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/07/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 19/12/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản