- 1Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức chi một số khoản chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2011/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 15 tháng 7 năm 2011 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 28/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số: 20/BC-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi đối với những nội dung chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Chi xây dựng và xét duyệt Đề án, chương trình, kế hoạch.
- Xây dựng đề cương chi tiết:
+ Đề cương chi tiết do cấp tỉnh thực hiện: 700.000 đồng/đề cương;
+ Đề cương chi tiết do cấp huyện thực hiện: 500.000 đồng/đề cương;
+ Đề cương chi tiết do cấp xã thực hiện: 300.000 đồng/đề cương;
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát:
+ Chương trình, đề án cấp tỉnh thực hiện: 1.200.000 đồng/chương trình, đề án.
+ Chương trình, đề án cấp huyện thực hiện: 800.000 đồng/chương trình, đề án.
+ Chương trình, đề án cấp xã thực hiện: 500.000 đồng/chương trình, đề án.
b) Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch:
- Đối với cấp tỉnh:
+ Chủ tịch hội đồng: 200.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên hội đồng, thư ký: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Đại biểu được mời tham dự: 70.000 đồng/người/buổi;
+ Nhận xét, phản biện của hội đồng: 200.000 đồng/bài viết;
+ Nhận xét của ủy viên hội đồng: 150.000 đồng/bài viết.
- Đối với cấp huyện:
+ Chủ tịch hội đồng: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên hội đồng, thư ký: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Đại biểu được mời tham dự: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Nhận xét, phản biện của hội đồng: 150.000 đồng/bài viết;
+ Nhận xét của ủy viên hội đồng: 100.000 đồng/bài viết.
- Đối với cấp tỉnh: 200.000 đồng/bài viết;
- Đối với cấp huyện: 150.000 đồng/bài viết.
2. Chi thực hiện Đề án, chương trình, kế hoạch.
a) Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên và công tác hoà giải ở cơ sở:
- Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên và hoà giải viên cơ sở:
+ Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện: 200.000 đồng/người/buổi;
+ Tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở: 150.000 đồng/người/buổi.
- Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách... phục vụ công tác hòa giải: 45.000 đồng/tổ/tháng.
- Thù lao hòa giải viên:
+ 120.000 đồng/vụ việc hòa giải thành/tổ;
+ 60.000 đồng/vụ việc hòa giải không thành/tổ.
b) Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật sang tiếng dân tộc thiểu số: 60.000 đồng/trang (tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc).
c) Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt:
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật: 20.000 đồng/người/ngày (không quá 01 ngày);
- Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: 5.000 đồng/người/buổi.
đ) Chi phiên dịch tiếng dân tộc, thuê người dẫn đường (chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật).
- Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (trường hợp phải thuê người ngoài): 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính.
- Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch): 130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính.
- Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 07 người; không quá 05 ngày):
+ Đối với cấp tỉnh: 110.000 đồng/người/ngày;
+ Đối với cấp huyện: 90.000 đồng/người/ngày;
+ Đối với cấp xã: 70.000 đồng/người/ngày .
- Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức cuộc thi (Trưởng Ban tổ chức; Phó Trưởng Ban tổ chức; Thư ký, thành viên Ban Tổ chức):
+ Đối với cấp tỉnh:
Trưởng ban Tổ chức: 110.000 đồng/người/ngày;
Các thành viên khác: 90.000 đồng/người/ngày.
+ Đối với cấp huyện:
Trưởng ban Tổ chức: 90.000 đồng/người/ngày;
Các thành viên khác: 70.000 đồng/người/ngày.
+ Đối với cấp xã:
Trưởng ban tổ chức: 70.000 đồng/người/ngày;
Các thành viên khác: 50.000 đồng/người/ngày.
+ Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh:
Giải nhất: Tập thể: 1.500.000 đồng; Cá nhân: 750.000 đồng.
Giải nhì: Tập thể: 1.000.000 đồng; Cá nhân: 500.000 đồng.
Giải ba: Tập thể: 800.000 đồng; Cá nhân: 400.000 đồng.
Giải khuyến khích: Tập thể: 500.000 đồng; Cá nhân: 250.000 đồng.
+ Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện:
Giải nhất: Tập thể: 800.000 đồng; Cá nhân: 400.000 đồng.
Giải nhì: Tập thể: 600.000 đồng; Cá nhân: 300.000 đồng.
Giải ba: Tập thể: 400.000 đồng; Cá nhân: 200.000 đồng.
Giải khuyến khích: Tập thể: 300.000 đồng; Cá nhân: 150.000 đồng.
+ Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã:
Giải nhất: Tập thể: 500.000 đồng; Cá nhân: 300.000 đồng.
Giải nhì: Tập thể: 400.000 đồng; Cá nhân: 200.000 đồng.
Giải ba: Tập thể: 300.000 đồng; Cá nhân: 150.000 đồng.
Giải khuyến khích: Tập thể: 200.000 đồng; Cá nhân: 100.000 đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân; các Ban của Hội đồng nhân dân; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 55/2012/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Nghị quyết 367/2011/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Chỉ thị 15/2015/CT-UBND thực hiện Luật Hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015
- 1Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức chi một số khoản chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 55/2012/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Nghị quyết 367/2011/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Chỉ thị 15/2015/CT-UBND thực hiện Luật Hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 19/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Hà Văn Khoát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2011
- Ngày hết hiệu lực: 19/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực