- 1Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 5Công văn 3384/BTC-CST về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2005/NQ-HDND; 17/2008/NQ-HĐND; 19/2010/NQ-HĐND và 07/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Nghị quyết 142/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Nghị quyết 171/2015/NQ-HĐND Quy định về Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND quy định về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2017
- 2Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 19/2010/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 13 tháng 7 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Văn bản số 3384/BTC-CST ngày 19/3/2010 của Bộ Tài chính về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Lệ phí cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh mức thu Phí Vệ sinh tại Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2007;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
I. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Đối tượng thu: Hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền giải quyết các công việc về địa chính.
* Các đối tượng được miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm nghiệp) trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường của thị xã Hà Giang và các thị trấn.
2. Đơn vị tổ chức thu: Sở Tài nguyên và Môi trường; phòng Tài nguyên và môi trường các huyện, thị; UBND xã, phường, thị trấn .
3. Mức thu
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình và cá nhân: 100.000 đồng/giấy chứng nhận
+ Tổ chức: 500.000 đồng/giấy chứng nhận
Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có thay đổi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình và cá nhân: 50.000 đồng/giấy chứng nhận
+ Tổ chức: 250.000 đồng/giấy chứng nhận
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
+ Hộ gia đình và cá nhân: 25.000 đồng/giấy chứng nhận
+ Tổ chức: 100.000 đồng/giấy chứng nhận
Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có thay đổi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Hộ gia đình và cá nhân: 15.000 đồng/giấy chứng nhận
+ Tổ chức: 50.000 đồng/giấy chứng nhận
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
+ Hộ gia đình và cá nhân: 15.000 đồng/lần
+ Tổ chức: 20.000 đồng/lần
- Trích lục bản đồ hoặc sao lục các văn bản trong hồ sơ địa chính:
+ Hộ gia đình và cá nhân: 10.000 đồng/thửa hoặc văn bản
+ Tổ chức: 20.000 đồng/thửa hoặc văn bản
- Xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất:
+ Hộ gia đình và cá nhân: 5.000 đồng/lần xác nhận
+ Tổ chức: 20.000 đồng/lần xác nhận
II. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
1. Đối tượng thu: Hộ gia đình, chủ đầu tư các công trình xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
2. Đơn vị tổ chức thu
- UBND các huyện, thị: Thu đối với các hộ gia đình.
- Sở Xây dựng: Thu đối với các công trình khác.
3. Mức thu
- Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đồng/1 giấy phép.
- Cấp phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/1 giấy phép.
- Gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/1 giấy phép.
2. Việc quản lý, sử dụng lệ phí được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số: 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số: 63/2002/TT-BTC.
1. Đối tượng thu: Các hộ gia đình, đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tại những khu vực có tổ chức hoạt động quét dọn vệ sinh, thu gom và xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Đơn vị tổ chức thu
- Ban quản lý chợ: Thu phí đối với các chợ có Ban quản lý
- Công ty Cổ phần môi trường đô thị Hà Giang: Thu tại địa bàn thị xã Hà Giang (trừ các chợ có Ban quản lý)
- Đội dịch vụ công cộng môi trường các huyện: Thu tại địa bàn các huyện.
3. Mức thu: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
4. Phân phối, sử dụng tiền phí thu được
Đơn vị tổ chức thu được để lại 30% trên tổng số lệ phí thu được để bù đắp cho các chi phí phục vụ cho công tác thu, 70% còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ họp thứ 15 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 19 /2010/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh)
STT | Nội dung | ĐVT | Mức thu (đồng/tháng) | Ghi chú | |
Thị xã | Huyện | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Các hộ gia đình trên trục đường thường xuyên thu gom, quét rác | đồng/ hộ | 12,000 | 10,000 | Các cửa hàng, cửa hiệu SXKD nếu cùng chung với nhà ở của hộ gia đình thì chỉ tính thu theo mức kinh doanh, không thu theo mức hộ gia đình. Nếu ở khu vực riêng thì thu cả 2 mức. |
2 | Các hộ gia đình trên trục đường ngõ, xóm có thu gom rác | đồng/ hộ | 10,000 | 8,000 | |
3 | Hiệu may mặc, cắt tóc, gội đầu, mát sa | đồng/hiệu | 40,000 | 35,000 | |
4 | Hiệu bán vải, quần áo, chăn đệm, dày dép, văn phòng phẩm, tạp phẩm, | đồng/hiệu | 38,000 | 33,000 | |
5 | Cửa hàng kinh doanh, sửa chữa điện, điện tử, điện lạnh, điện thoại | đồng/cửa hàng | 30,000 | 25,000 | |
6 | Hiệu Photocpy, in, kẻ vẽ, văn hoá phẩm, sách thiết bị học tập, ảnh viện, áo cưới | đồng/hiệu | 28,000 | 23,000 | |
7 | Hiệu thuốc (thuốc tây y, đông y), hiệu kinh doanh mỹ phẩm | đồng/hiệu | 25,000 | 20,000 | |
8 | Hộ kinh doanh cám, gạo, thức ăn gia súc, gia cầm | đồng/hộ | 26,000 | 22,000 | |
9 | Cửa hàng kinh doanh, mua bán, sửa chữa thiết bị và vật tư ngành nước | |
|
|
|
| - Môn bài bậc 5, bậc 6 | đồng/cửa hàng | 40,000 | 30,000 |
|
| - Môn bài bậc 3, bậc 4 | 60,000 | 50,000 |
| |
| - Môn bài bậc 1, bậc 2 | 90,000 | 75,000 |
| |
10 | Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng, sản xuất kinh doanh đồ mộc, kim khí, nội thất | |
|
|
|
| - Môn bài bậc 5, bậc 6 | đồng/cửa hàng | 50,000 | 35,000 |
|
| - Môn bài bậc 3, bậc 4 | 70,000 | 55,000 |
| |
| - Môn bài bậc 1, bậc 2 | 100,000 | 85,000 |
| |
11 | Cửa hàng kinh doanh xe máy, ô tô | đồng/cửa hàng | 65,000 | 55,000 |
|
12 | Hộ kinh doanh quà bánh, sôi, bún, cháo, phở, rau, hoa quả, cà phê, giải khát, karaoke... | |
|
| Nếu điểm kinh doanh nằm trong nhà ở của hộ gia đình thì chỉ thu theo mức kinh doanh, không thu theo mức hộ GĐ |
| - Môn bài bậc 5, bậc 6 | đồng/hộ | 40,000 | 30,000 | |
| - Môn bài bậc 3, bậc 4 | 60,000 | 50,000 | ||
| - Môn bài bậc 1, bậc 2 | 90,000 | 70,000 | ||
13 | Các nhà hàng kinh doanh ăn uống | |
|
|
|
| - Môn bài bậc 5, bậc 6 | đồng/ nhà hàng | 60,000 | 50,000 |
|
| - Môn bài bậc 3, bậc 4 | 80,000 | 60,000 |
| |
| - Môn bài bậc 1, bậc 2 | 100,000 | 80,000 |
| |
14 | Các Cơ sở sửa chữa ô tô | |
|
|
|
| - Môn bài bậc 5, bậc 6 | đồng/CS | 60,000 | 50,000 |
|
| - Môn bài bậc 3, bậc 4 | 80,000 | 60,000 |
| |
| - Môn bài bậc 1, bậc 2 | 100,000 | 80,000 |
| |
15 | Các hộ sửa chữa xe máy | |
|
| Nếu điểm kinh doanh nằm trong nhà ở của hộ gia đình thì chỉ thu theo mức kinh doanh, không thu theo mức hộ GĐ |
| - Môn bài bậc 5, bậc 6 | đồng/CS | 50,000 | 40,000 | |
| - Môn bài bậc 3, bậc 4 | 70,000 | 50,000 | ||
| - Môn bài bậc 1, bậc 2 | 90,000 | 70,000 | ||
16 | Các hộ rửa xe ô tô, xe máy | đồng/ hộ | 60,000 | 40,000 | |
17 | Các hộ giết mổ gia súc, gia cầm | | 60,000 | 40,000 | |
18 | Các khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ qua đêm | đ/phòng | 8,000 | 6,000 | Tối đa không quá 200.000đ /ĐV |
19 | Các hộ kinh doanh nhà ở cho thuê (nhà tạm) | đ/phòng | 4,000 | 3,000 |
|
20 | Văn phòng các doanh nghiệp, hợp tác xã | đồng/DN hoặc HTX | 100,000 | 80,000 | VPDN đồng thời nhà ở hộ GĐ thì không thu đối với Hộ GĐ |
21 | Khu vui chơi giải trí, trung tâm thể dục thể thao, vật lý trị liệu, vũ trường. | đồng/khu | 90,000 | 70,000 |
|
22 | Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị XH, đơn vị bộ đội, công an, tổ chức XH. | |
|
|
|
| - Dưới 20 người | đồng/CQ (ĐV) | 35,000 | 30,000 | Tính theo số biên chế cán bộ, công chức, viên chức được giao và lao động hợp đồng |
| - Từ 21 người đến 40 người | 60,000 | 40,000 | ||
| - Từ 41 người đến 60 người | 80,000 | 60,000 | ||
| - Trên 60 người | 100,000 | 80,000 | ||
23 | Các cơ sở đào tạo (Trường Cao đẳng, trung cấp, dạy nghề, TT Giáo dục chính trị, trường chính trị tỉnh) | |
|
|
|
| - Dưới 20 người | đồng/CS | 40,000 | 30,000 | Tính theo số biên chế cán bộ, viên chức được giao và học sinh, sinh viên ở nội trú |
| - Từ 21 người đến 40 người | 60,000 | 40,000 | ||
| - Từ 41 người đến 60 người | 80,000 | 60,000 | ||
| - Trên 60 người | 100,000 | 80,000 | ||
24 | Các cơ sở giáo dục (GD Phổ thông, GD hướng nghiệp; GD thường xuyên, Mầm non) | |
|
|
|
| - Dưới 20 người | đồng/CS | 40,000 | 30,000 | Tính theo số biên chế cán bộ, viên chức được giao và học sinh, sinh viên ở nội trú |
| - Từ 21 người đến 40 người | 60,000 | 40,000 | ||
| - Từ 41 người đến 60 người | 80,000 | 60,000 | ||
| - Trên 60 người | | 100,000 | 80,000 | |
25 | Cơ sở khám chữa bệnh tư nhân | đồng/CS | 150,000 | 120,000 | TW quy định tối đa 160.000đ/1m3 rác thải |
26 | Bệnh viện đa khoa tỉnh (BQ 1 ngày 4m3) | đồng/1BV | 1,000,000 |
| |
27 | Bệnh viện Lao và phổi | 500,000 |
| ||
28 | Bệnh viện Y học cổ truyền | 500,000 |
| ||
29 | Bệnh viện đa khoa huyện |
| 600,000 | ||
30 | Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng |
| 400,000 |
| |
31 | Các hộ kinh doanh thường xuyên tại chợ trung tâm Thị xã, chợ TT các huyện | |
|
|
|
| - Hàng bách hoá | đồng/hộ | 30,000 | 25,000 |
|
| - Hàng khô | 35,000 | 30,000 |
| |
| - Hàng tươi sống | 40,000 | 35,000 |
| |
32 | Các hộ kinh doanh thường xuyên tại các chợ xép ở các phường và chợ các khu vực khác | |
|
|
|
| - Hàng bách hoá | đồng/hộ | 20,000 | 15,000 | Nhà chợ có mái che |
| - Hàng khô | 25,000 | 20,000 | ||
| - Hàng tươi sống | 35,000 | 30,000 | ||
33 | Cơ sở SXKD, dịch vụ khác hoặc các hộ SXKD dịch vụ khác | đồng/CS (hoặc hộ) | 50,000 | 30,000 |
|
34 | Các công trình xây dựng | đ/m2 sàn | 600 | 500 |
|
- 1Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2017
- 5Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND Quy định về thu, quản lý và sử dụng Phí đấu giá, Phí vệ sinh, Phí thư viện và Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XV, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 2Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2005/NQ-HDND; 17/2008/NQ-HĐND; 19/2010/NQ-HĐND và 07/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 3Nghị quyết 142/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Nghị quyết 171/2015/NQ-HĐND Quy định về Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND quy định về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2017
- 7Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 7Công văn 3384/BTC-CST về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Lệ phí cấp giấy phép xây dựng và sửa đổi quy định về Phí Vệ sinh tại Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - kỳ họp thứ 15 ban hành
- Số hiệu: 19/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Viết Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/07/2010
- Ngày hết hiệu lực: 04/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực