- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
- 5Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 6Luật Đất đai 2003
- 7Nghị định 22/2004/NĐ-CP về việc kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân các cấp
- 8Nghị định 53/2004/NĐ-CP về kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc thuộc ủy ban nhân dân các cấp
- 9Nghị định 133/2004/NĐ-CP về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 10Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 11Nghị định 172/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 1Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành
- 2Nghị quyết 10/2005/NQ-HĐND điều chỉnh quy định tại mục III, Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐ do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành không còn phù hợp
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2004/NQ-HĐ | Kon Tum, ngày 14 tháng 12 năm 2004 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CÁC CHUYÊN ĐỀ DO UBND TỈNH TRÌNH TẠI KỲ HỌP THỨ 3 HĐND TỈNH KHOÁ IX.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ vào Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/6/2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 172/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định 53/2004/NĐ-CP ngày 18/02/2004 của Chính phủ về kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc thuộc UBND các cấp; Nghị định số 22/2004/NĐ-CP ngày 12/01/2004 của Chính phủ về kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác tôn giáo thuộc UBND các cấp; các văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn của Chính phủ, Bộ, ngành trung ương;
Căn cứ Nghị định 133/2004/NĐ-CP, ngày 09/6/2004 của Chính phủ về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Văn phòng HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét các tờ trình, đề án của Thường trực HĐND, UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ
I. Tờ trình số 68/TT-UB, ngày 28/10/2004 của UBND tỉnh về việc phê đề án kiện toàn tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã.
HĐND tỉnh thống nhất phê duyệt với số lượng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh là 23 cơ quan, thuộc UBND huyện là 13 cơ quan, thị xã Kon Tum là 14 cơ quan cụ thể:
1. Phê duyệt cơ cấu cơ quan chuyên môn cấp tỉnh là 19 cơ quan theo Điều 8 Nghị định 171 của Chính phủ và quyết định thành lập 04 cơ quan chuyên môn theo đặc thù của tỉnh như sau: Sở ngoại vụ; Ban Dân tộc, Ban tôn giáo, Sở Thể dục thể thao.
2. Phê duyệt cơ cấu cơ quan chuyên môn cấp huyện là 12 cơ quan theo Điều 7 Nghị định 172 của Chính phủ và quyết định thành lập các cơ quan chuyên môn theo đặc thù của UBND cấp huyện gồm: Thành lập Phòng Dân tộc cho tất cả các huyện, thị xã theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 2 Nghị định 53 của Chính phủ, Phòng Dân tộc cấp huyện đảm nhiệm luôn chức năng quản lý nhà nước về tôn giáo theo quy định tại tiết 1, điểm b khoản 3 Điều 2 Nghị định 22 của Chính phủ và lấy tên là Phòng Dân tộc- Tôn giáo.
Thành lập Phòng Tôn giáo ở thị xã Kon Tum theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 Nghị định 22 của Chính phủ ( đã thành lập, nay giữ nguyên).
II. Tờ trình số 75/TT-UB ngày 10/11/2004 của UBND tỉnh về việc xin phê duyệt đề án biên chê hành chính sự nghiệp năm 2005.
1. Về biên chế hành chính :
Thông qua kế hoạch biên chế hành chính tăng thêm năm 2005 là 282 biên chế. Giao UBND tỉnh hoàn chỉnh thủ tục trình chính phủ quyết định.
2. Về biên chế sự nghiệp:
HĐND tỉnh thống nhất chủ trương tăng biên chế sự nghiệp năm 2005:
Về số lượng, cơ cấu phân bổ cụ thể giao cho UBND tỉnh tính toán cụ thể thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh để triển khai thực hiện và báo cáo với HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ tư.
1. HĐND tỉnh thống nhất các chức danh không chuyên trách và mức phụ cấp như sau:
- Cấp xã:
1. Phó trưởng Công an: 275.500 đ/tháng
2. Phó chỉ huy trưởng quân sự: 275.500đ/tháng
3. Phó chủ tịch Uỷ ban MTTQVN: 261.000đ/tháng
4. Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM: 246.500đ/tháng
5. Phó Chủ tịch Hội phụ nữ 246.5000/tháng
6. Phó Chủ tịch Hội Nông dân: 246.000đ/tháng
7. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 246.000đ/tháng
8. Chủ tịch Hội người cao tuổi 261.000đ/tháng
9. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ 261.000đ/tháng
10. Chủ nhiệm UBKT Đảng: 386.000đ/tháng
11. Cán bộ tuyên giáo: 386.000đ/tháng
12. Cán bộ phụ trách công tác tổ chức Đảng: 386.000đ/tháng
13. Văn phòng Đảng uỷ: 290.000đ/tháng
14. Thủ quĩ- Văn thư- Lưu trữ: 200.000đ/tháng
15. Cán bộ Kế hoạch-Giao thông- Thuỷ lợi- NLN : 200.000đ/tháng
16. Cán bộ Dân số -Gia đình và Trẻ em 200.000đ/tháng
17. Cán bộ quản lý nhà văn hoá 200.000đ/tháng
18. Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh 200.000đ/tháng
19 Cán bộ lao động -Thương binh và xã hội 200.000đ/tháng
(04 chức danh không chuyên trách gồm: Cán bộ Dân vận; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Cán bộ Dân số- Gia đình và Trẻ em; được bố trí kiêm nhiệm và hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 40% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm).
- Thôn, Tổ dân phố:
Các chức danh quy định tại Nghị định 121/CP
1. Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố: 150.000đ/tháng
2. Trưởng thôn, Tổ trưởng dân phố: 150.000đ/tháng
3. Công an viên ở thôn: 100.000đ/tháng
Các chức danh không quy định tại Nghị định 121:
4. Phó Bí thư Chi bộ thôn, Tổ dân phố: 50.000đ/tháng
5. Phó trưởng thôn, Phó tổ trưởng dân phố: 50.000đ/tháng
- Đối với hỗ trợ kinh phí hoạt động của Mặt trận, đoàn thể ở thôn, làng, giao cho UBND tỉnh tiếp tục xây dựng đề án chi tiết trình hội nghị HĐND tỉnh lần thứ 4.
IV. Tờ trình số 74/TT-UB ngày 10/11/2004 của UBND tỉnh về việc bổ sung kế hoạch sử dụng dất năm 2005 tỉnh Kon Tum.
- HĐND tỉnh thống nhất về nguyên tắc bổ sung ké hoachk sử dụng đất năm 2005.
Căn cứ vào ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh; HĐND tỉnh giao cho Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh bổ sung hoàn chỉnh kế hoạch (có phân bổ chi tiết từng đối tượng sử dụng đất) trình cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
V. Tờ trình số 83/TT-UB ngày 01/12/2004 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bảng giá đất đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- HĐND tỉnh tán thành với nội dung Tờ trình của UBND tỉnh về việc phê chuẩn bảng giá đất đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể giá đất nội thị xã, thị trấn tăng bình quân so với giá cũ như sau:
+ Thị xã Kon Tum : 3,1 lần
+ Huyện Đăk Tô: 1,9 lần
+ Huyện Đăk Hà: 3,2 lần
+ Huyện Sa Thầy 2,3 lần
+ Huyện Kon Rẫy 1,8 lần
+ Huyện Ngọc Hồi: 3,75 lần
+ Huyện Kon Plong: giá mới xây dựng
UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện, các loại đất khác giao cho UBND tỉnh xây dựng cụ thể, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh để quyết định. Trường hợp giá chuyển quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường biến động tăng hoặc giảm 20%, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi điều chỉnh, báo cáo cho HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- HĐND tỉnh tán thành điều chỉnh mức thu phí sử dụng bãi đối với gỗ nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế Bờ Y- Ngọc Hồi và các cửa khẩu phụ khác thuộc tỉnh Kon Tum lên 100.000- 120.000 đ/m3.
- HĐND tỉnh tán thành cơ chế hỗ trợ cước phí vận chuyển đối với các doanh nghiệp nhập khẩu gỗ về chế biến tại tỉnh Kon Tum. Mức hỗ trợ cụ thể do UBND tỉnh phối hợp Thường trực HĐND tỉnh quy định và báo cáo lại HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ 4.
VII. Tờ trình số 85/TT-UB ngày 02/12/2004 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh nội dung phân cấp ngân sách địa phương năm 2005, cụ thể:
HĐND tỉnh không tán thành nội dung diều chỉnh phân cấp ngân sách địa phương năm 2005, tiếp tục thực hiện theo phương án phân cấp theo Nghị quyết 22/2003/NQ-HĐ ngày 15/12/2003 của HĐND tỉnh Kon Tum khoá VIII kỳ họp thứ 9.
VIII. Tờ trình số 87/TT-UB, ngày 03/12/2004 của UBND tỉnh về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2005.
- HĐND tỉnh cơ bản thống nhất phương án III với tổng vốn là 443,265 tỉ đồng.
- Cần tập trung trả nợ các công trình đã hoàn thành còn thiếu vốn.
- Đối với các công trình dở dang, kém hiệu quả cần được rà soát danh mục đầu tư và ưu tiên bố trí vốn các công trình chuyển tiếp có hiệu quả một cách dứt điểm.
- Dành một phần vốn đầu tư cho công trình mới.
- Vốn chương trình 135 bố trí cho tổng số 60 xã ( kể cả xã mới thành lập), mức phân bổ cụ thể giao cho UBND tỉnh quyết định.
- Giao cho UBND tỉnh phối hợp Thường trực HĐND tỉnh quyết đinh danh mục các dự án đầu tư trọng điểm năm 2005.
- Giao cho UBND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh xây dựng phương án huy động vốn đầu tư triển khai thực hiện và báo cáo lại HĐND tỉnh kỳ họp thứ tư.
HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện tốt nghị quyết này. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh tổ chức kiểm tra giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2004./.
Nơi nhận: | CHỦ TOẠ KỲ HỌP |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành
- 2Nghị quyết 10/2005/NQ-HĐND điều chỉnh quy định tại mục III, Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐ do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành không còn phù hợp
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
- 5Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 6Luật Đất đai 2003
- 7Nghị định 22/2004/NĐ-CP về việc kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân các cấp
- 8Nghị định 53/2004/NĐ-CP về kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc thuộc ủy ban nhân dân các cấp
- 9Nghị định 133/2004/NĐ-CP về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức, biên chế của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 10Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 11Nghị định 172/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐ về các chuyên đề do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân tỉnh khoá IX do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 19/2004/NQ-HĐ
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Trần Anh Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2004
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực