Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/2010/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 172/2010/NQ-HĐND NGÀY 17/5/2010 CỦA HĐND TỈNH LAI CHÂU VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, CHI TIÊU TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ; ĐỐI TƯỢNG KHÁCH TRONG NƯỚC ĐƯỢC MỜI CƠM, ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH CƠ QUAN THUỘC TỈNH.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân & Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo Quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 1418/TTr-UBND ngày 23/11/2010 của UBND tỉnh về sửa đổi khoản 3, mục II, phần II Nghị quyết 172/2010/NQ-HĐND ngày 17/5/2010 của HĐND tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế & ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí sửa đổi, bổ sung khoản 3, mục II, phần II của Quy định kèm theo Nghị quyết số 172/2010/NQ-HĐND tỉnh ngày 17/5/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; đối tượng khách trong nước được mời cơm đối với từng loại hình cơ quan thuộc tỉnh, cụ thể như sau:
3. Mức chi tiếp khách:
3.1. Mức chi đối với đối tượng khách quy định tại điểm 2.1, khoản 2, mục II, phần II:
- Mức chi tối đa tiền ăn hàng ngày: Mức 400.000đồng/người/ngày.
3.2. Mức chi đối với đối tượng khách quy định tại điểm 2.2, khoản 2, mục II, phần II:
- Mức chi tối đa tiền ăn hàng ngày: 300.000đồng/người/ngày.
3.3. Mức chi đối với đối tượng khách quy định tại điểm 2.3, khoản 2, mục II, phần II:
- Mức chi tối đa tiền ăn hàng ngày: 250.000đồng/người/ngày.
3.4. Mức chi đối với đối tượng khách quy định tại điểm 2.4, khoản 2, mục II, phần II:
- Mức chi tối đa tiền ăn hàng ngày: 200.000đồng/người/ngày.
4. Chi nước uống:
Mức chi nước uống đối với khách là các đối tượng quy định ở trên khi đến làm việc tại cơ quan, đơn vị tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
5. Đối với khoản chi tiền phòng nghỉ: Về nguyên tắc, khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị phải tự thanh toán tiền thuê phòng nghỉ bằng tiền công tác phí của mình. Trường hợp đặc biệt phải thanh toán tiền thuê phòng nghỉ cho khách, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định chi trả từ nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị mình trong phạm vi dự toán được giao và phải công khai theo quy định.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này;
Giao cho Thường trực HĐND tỉnh, các ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 18 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND7 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Bình Dương, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bình Dương và tiếp khách trong nước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND7 về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và tiếp khách trong nước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 3Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Nghị quyết 30/2007/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước bằng ngân sách địa phương do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Nghị quyết 187/2010/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, tiếp khách trong nước và đi công tác tại nước ngoài
- 6Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách trong nước được mời cơm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách được mời cơm áp dụng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau
- 8Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 10Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Nghị quyết 172/2010/NQ-HĐND12 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; Đối tượng khách trong nước được mời cơm, đối với từng loại hình cơ quan thuộc tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 4Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND7 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Bình Dương, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bình Dương và tiếp khách trong nước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 6Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND7 về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và tiếp khách trong nước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 7Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 8Nghị quyết 30/2007/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước bằng ngân sách địa phương do tỉnh Kon Tum ban hành
- 9Nghị quyết 187/2010/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, tiếp khách trong nước và đi công tác tại nước ngoài
- 10Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách trong nước được mời cơm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách được mời cơm áp dụng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau
Nghị quyết 187/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 172/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; đối tượng khách trong nước được mời cơm đối với từng loại hình cơ quan thuộc tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- Số hiệu: 187/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng Páo Mỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra